I/ Mục tiêu:
-HS nắm vững cách tính luỹ thừa, bước đầu làm quen với giá trị của một số luỹ thừa đặc biệt với số mũ từ 2 đến 5
- Tính nhanh chóng tích hai luỹ thừa cùng cơ số bằng công thức
Viết được số nghìn, triệu, tỉ, nghìn tỉ dưới dạng luỹ thừa của 10
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề bài tập
- HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp và kiêmt tra sĩ số
2.Kiểm tra.
HS1:Nêu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Tính giá trị của các luỹ thừa: 24; 34
HS2: Nêu công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Viết kết quả sau đây dưới dạng luỹ thừa: 910.920.92; 43.16
3.Bài mới.
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
Bài 62(SGK)
a. 102 = 10.10 = 100
103 = 10.10.10 = 1000
104 = 10.10.10.10 = 10 000
105 = 10.10.10.10.10 = 100 000
106 = 10.10.10.10.10.10 = 1 000 000
b, 1000 = 103
1 000 000 = 106
1 tỉ = 1 000 000 000 = 109
1 = 1012
Bài 64(SGK)
a, 22.23.24 = 22+3+4= 25
b, 102.103.105 = 102+3+5 = 1010
c, x.x5 = x1+5 = x6
d, a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
Bài 65(SGK)
A, 23 = 8; 32 = 9
Vậy 23 <>
C, 25 = 32; 52 = 25
Vậy 25 > 52
B, 24 = 16; 42 = 16
Vậy 24 = 42
D, 210 = 1024
Vậy 210 > 100
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
1. Phép tính bình phương
VD: Tính 52 = 25
An phím : shift x2
112 = 121
2. Phép tính luỹ thừa với sô mũ bất kì
53 = 125
An phím: 5shift xy 3
* Đối với máy tính Caiso fx 570M
Tính: 52 = 25 An phím: 5 2 =
Bài tập bổ sung:
Tìm x
A, 2x = 32 b, 4x = 64 c, x3 =27 HS: Lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở
GV: Trong luỹ thừa cơ số 10, số mũ của luỹ thừa chính bằng số các số 0 đứng sau chữ số 1. Từ đó HS dễ dàng làm được câu b.
HS: 1HS lên bảng thực hiện .
GV(Chốt lại vấn đề)
Vì phép nhân có tính chất kết hợp nên ta có thể thực hiện như sau:
22.23.24 = (22.23).24 = (22+3).24 = 25.24 = 25+4 = 29.
=> Khi nhân nhiều luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ lại.
H: Từ bài tập 65 có thể kết luận ab = ba được không?
HS: Không
GV: Muốn kết luận một vấn đề nào đó có tính chất tổng quát ta phải chứng minh tính chất đó đùng trong mọi trường hợp
GV: Hướng dấn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính các luỹ thừa(đối với máy Casio fx-200 hoặc fx 500A)
GV: Thực hiện mẫu cho HS
HS: Thực hiện theo trên máy của mình
Chú ý: Nên hướng dẫn máy tính bỏ tuúi khoa học cho phù hợp với chương trình ngoại khoá.
GV(Gợi ý): Đưa các số 32, 64, về luỹ thừa với cơ số là cơ số của luỹ thừa ở vế trái
Đưa 27 về luỹ thừa với số mũ bằng số mũ của x3
HS: Lên bảng thực hiện
Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 13 Ngày dạy: §7. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -HS nắm vững cách tính luỹ thừa, bước đầu làm quen với giá trị của một số luỹ thừa đặc biệt với số mũ từ 2 đến 5 - Tính nhanh chóng tích hai luỹ thừa cùng cơ số bằng công thức Viết được số nghìn, triệu, tỉ, nghìn tỉ dưới dạng luỹ thừa của 10 -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề bài tập HS: Xem bài trước ở nhà III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp và kiêmt tra sĩ số 2.Kiểm tra. HS1:Nêu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên Tính giá trị của các luỹ thừa: 24; 34 HS2: Nêu công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Viết kết quả sau đây dưới dạng luỹ thừa: 910.920.92; 43.16 3.Bài mới. Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 62(SGK) a. 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 104 = 10.10.10.10 = 10 000 105 = 10.10.10.10.10 = 100 000 106 = 10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 b, 1000 = 103 1 000 000 = 106 1 tỉ = 1 000 000 000 = 109 1 = 1012 Bài 64(SGK) a, 22.23.24 = 22+3+4= 25 b, 102.103.105 = 102+3+5 = 1010 c, x.x5 = x1+5 = x6 d, a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 Bài 65(SGK) A, 23 = 8; 32 = 9 Vậy 23 < 32 C, 25 = 32; 52 = 25 Vậy 25 > 52 B, 24 = 16; 42 = 16 Vậy 24 = 42 D, 210 = 1024 Vậy 210 > 100 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 1. Phép tính bình phương VD: Tính 52 = 25 5 Aán phím : shift x2 112 = 121 2. Phép tính luỹ thừa với sô mũ bất kì 53 = 125 Aán phím: 5shift xy 3 * Đối với máy tính Caiso fx 570M Tính: 52 = 25 Aán phím: 5 2 = Bài tập bổ sung: Tìm x A, 2x = 32 b, 4x = 64 c, x3 =27 HS: Lên bảng thực hiện Cả lớp làm vào vở GV: Trong luỹ thừa cơ số 10, số mũ của luỹ thừa chính bằng số các số 0 đứng sau chữ số 1. Từ đó HS dễ dàng làm được câu b. HS: 1HS lên bảng thực hiện . GV(Chốt lại vấn đề) Vì phép nhân có tính chất kết hợp nên ta có thể thực hiện như sau: 22.23.24 = (22.23).24 = (22+3).24 = 25.24 = 25+4 = 29. => Khi nhân nhiều luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ lại. H: Từ bài tập 65 có thể kết luận ab = ba được không? HS: Không GV: Muốn kết luận một vấn đề nào đó có tính chất tổng quát ta phải chứng minh tính chất đó đùng trong mọi trường hợp GV: Hướng dấn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính các luỹ thừa(đối với máy Casio fx-200 hoặc fx 500A) GV: Thực hiện mẫu cho HS HS: Thực hiện theo trên máy của mình Chú ý: Nên hướng dẫn máy tính bỏ tuúi khoa học cho phù hợp với chương trình ngoại khoá. GV(Gợi ý): Đưa các số 32, 64, về luỹ thừa với cơ số là cơ số của luỹ thừa ở vế trái Đưa 27 về luỹ thừa với số mũ bằng số mũ của x3 HS: Lên bảng thực hiện 4/ Củng cố: Các dạng bài tập đã giải 5/ Dặn dò: Làm bài tập 61; 63(SGK) IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: