Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương

I- MỤC TIÊU

• HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

• HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.

• Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Bảng phụ (giấy trong, màn chiếu).

• HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

+ GV: HS1: Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?

Viết công thức tổng quát.

Áp dụng: Tính

 102 = ?; 53 = ?

HS2: + Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?

 + Viết dạng tổng quát?

Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.

 33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 = ?

Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của hai bạn trên, đánh giá cho điểm. HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.

 102 = 10.10 = 100

 53 = 5.5.5 = 125

HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

 am.an = am + n (m, n  N*)

Bài tập:

 33.34 = 33+4 = 37

 52.57 = 52+7 = 59

 75.7 = 75+1 = 76

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23 / 09 / 2007
Ngày dạy: 25 /09 / 2007
Tiết 13
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ (giấy trong, màn chiếu).
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
+ GV: HS1: Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?
Viết công thức tổng quát.
Áp dụng: Tính
	102 = ?; 53 = ?
HS2: + Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? 
 + Viết dạng tổng quát?
Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
 33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 = ? 
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của hai bạn trên, đánh giá cho điểm.
HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
n thừa số
	102 = 10.10 = 100
	53 = 5.5.5 = 125
HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
	am.an = am + n (m, n Î N*)
Bài tập:
	33.34 = 33+4 = 37 
	52.57 = 52+7 = 59
	75.7 = 75+1 = 76
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph)
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.
Bài 61 trang 28 (SGK)
Trong các số sau số nào là lũy thừa của một số tự nhiên:
	8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có.
Bài 62 trang 28 (SGK)
+ GV gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu.
+ GV hỏi HS1: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy thừa?
Dạng 2: Đúng, sai
Bài tập 63 (trang 28)
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
Dạng 3: Nhân các lũy thừa
Bài 64 trang 29 (SGK)
GV: Gọi bốn HS lên bảng đồng thời thực hiện bốn phép tính.
	a) 23.22.24
	b) 102.103.105
	c) x.x5
	d) a3.a2.a5
Dạng 4: So sánh 2 số
Bài 65 trang 29 (SGK)
GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm.
Bài 66 trang 29 (SGK)
Học sinh đọc kĩ đầu bài và dự đoán 
11112 = ?
GV gọi HS trả lời GV cho HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả bạn vừa dự đoán.
HS lên bảng làm
	8 = 23
	16 = 42 = 24
	27 = 33
	64 = 82 = 43 = 26
	81 = 92 = 34
	100 = 1002
HS1:
	a) 102 = 100
	 103 = 1000
	 104 = 10000
	 105 = 100000
	 106 = 1000000
HS1: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1.
HS2:
 b) 1000 = 103
 1000000 = 106
 1 tỉ = 109
12 chữ số
Câu
Đúng
Sai
a) 23.22 = 26
x
b) 23.22 = 25
x
c) 54.5 = 54
x
a) Sai vì đã nhân 2 số mũ.
b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ.
c) Sai vì không tính tổng số mũ.
 a) 23.22.24 = 23+2+4 29
 b) 102.103.105 = 102+3+5=1010
 c) x.x5 = x1+5 = x6
 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
a) 23 và 32
 23 = 8; 32 = 9
Þ 8 < 9 hay 23 < 32
b) 24 và 42
 24 = 16; 42 = 16
Þ 24 = 42 
c) 25 và 52
 25 = 32; 52 = 25
Þ 32 > 25 hay 25 > 52
d) 210 = 1024 > 100
 hay 210 > 100
Cơ số có 4
chữ số 1
Chữ số chính
giữa là 4, hai phía các chữ số giảm
dần về số 1
HS:	11112	=	1234321
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.
Bài 61/ tr 28 / (SGK)
Ta có: 8 = 23
	16 = 42 = 24
	27 = 33
	64 = 82 = 43 = 26
	81 = 92 = 34
	100 = 1002
Bài 62 / tr 28 /(SGK)
a) 102 = 100
	 103 = 1000
	 104 = 10000
	 105 = 100000
	 106 = 1000000
b) 1000 = 103
 1000000 = 106
 1 tỉ = 109
12 chữ số
Dạng 2: Đúng, sai
Bài tập 63 /(trang 28)
Dạng 3: Nhân các lũy thừa
Bài 64 /tr 29/(SGK)
a) 23.22.24 = 23+2+4 29
b) 102.103.105 = 102+3+5=1010
 c) x.x5 = x1+5 = x6
 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
Dạng 4: So sánh 2 số
Bài 65/ trang 29/ (SGK)
a) 23 và 32
 23 = 8; 32 = 9
Þ 8 < 9 hay 23 < 32
b) 24 và 42
 24 = 16; 42 = 16
Þ 24 = 42 
c) 25 và 52
 25 = 32; 52 = 25
Þ 32 > 25 hay 25 > 52
d) 210 = 1024 > 100
 hay 210 > 100
Bài 66 /trang 29 (SGK)
11112	=	1234321
Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 ph)
- Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của số a?
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
HS: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Bài tập 90, 91, 92, 93.tr13 (SBT) số học.
- Bài 95. tr14 (SBT) dành cho HS khá.
- Đọc trước bài mới: Chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC13.doc