I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
2) Kỹ năng
- Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
3) Thái độ
- Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa, tạo hứng thú học tập môn toán
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Bảng phụ (kẻ bảng bình phương của10 số tự nhiên đầu tiên).
- HS : Học bài và làm bài tập ở nhà.
- PPDH: Vấn đáp, gợi mở, nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức : (1)
2) Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Làm bài tập 78 (SBT tr.12)
Tìm thương : aaa : a
abab : ab
abcabc : abc
2) Hãy viết các tổng sau thành tích :
a) 5 + 5 + 5 + 5
b) a + a + a + a + a
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Làm bài tập 78 (SBT tr.12)
aaa : a = 111
abab : ab = 101
abcabc : abc = 1001
HS2:
a) 5 + 5 + 5 + 5 = 4.5
b) a + a + a + a + a =6a
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 4 - Tiết 12 Ngày soạn : 12/09/2011 Ngày dạy : 13/09/2011 §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2) Kỹ năng - Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 3) Thái độ - Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa, tạo hứng thú học tập môn toán II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ (kẻ bảng bình phương của10 số tự nhiên đầu tiên). HS : Học bài và làm bài tập ở nhà. PPDH: Vấn đáp, gợi mở, nhóm III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức : (1’) 2) Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Làm bài tập 78 (SBT tr.12) Tìm thương : aaa : a abab : ab abcabc : abc 2) Hãy viết các tổng sau thành tích : a) 5 + 5 + 5 + 5 b) a + a + a + a + a - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Làm bài tập 78 (SBT tr.12) aaa : a = 111 abab : ab = 101 abcabc : abc = 1001 HS2: a) 5 + 5 + 5 + 5 = 4.5 b) a + a + a + a + a =6a - HS nhận xét, bổ sung. 3) Bài mới - Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn lại thành tích. Còn tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết dọn như sau : 2.2.2 = 23 , a.a.a.a.a = a5, ta gọi 23 và a5 là các luỹ thừa. Vậy luỹ thừa là gì, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ Hoạt động 1 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (18’) a) Mục tiêu - Nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt cơ số và số mũ. - Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Biết tính giá trị của các luỹ thừa b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy viết gọn các tích sau : 7.7.7 ; b.b.b.b ; a.a.a a (n 0) n thừa số - GV hướng dẫn HS cách đọc : 7 3 ; b4 ; an. 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ. - Tương tự hãy đọc b4 ; an ? - Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, số mũ của an ? - GV giới thiệu : Cơ số an số mũ Luỹ thừa - Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết dạng tổng quát ? - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau ta gọi là phép nâng lên luỹ thừa. - GV cho HS làm ?1 trên bảng phụ. - So sánh 23 và 2.3 - Cho HS làm bài tập 56 (SGK) (Câu a,c). - Bài tập bổ sung : Tính 22, 23, 24, 32, 33, 34. - GV nêu phần chú ý (SGK). - Trò chơi toán học : Lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15. - HS : 7.7.7 = 73 ; b.b.b.b = b4 ; a.a.a a = an (n 0) n thừa số - 1HS đứng tại chỗ đọc b4 ; an. - a là cơ số, n là số mũ. - HS theo dõi. - Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a : a.a.a a = an (n 0) n thừa số - HS theo dõi. Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 - HS : 23 2.3 - 2HS lên bảng thực hiện. 5.5.5.5.5.5 = 56 2.2.2.3.3 = 23.32 - HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện. - HS nhắc lại và ghi vào vở. - Chia hai nhóm sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện. c) Kết luận 1) Luỹ thừa với số mũ tự nhiên - Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a : a.a.a a = an (n 0) n thừa số * Chú ý : a2 còn gọi là a bình phương. a3 còn gọi là a lập phương. - Việc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số có gì đặc biệt ? Ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (15’) a) Mục tiêu - Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa : a) 23.22 b) a4.a3. Gợi ý : áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên. - Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa ? - Qua hai ví dụ trên em hãy cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? - GV nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân. - Cho HS nhắc lại chú ý. - Tính am.an ? - Cho HS làm bài 56 (SGK) (câu b, d) b) 6.6.6.3.2 d) 100.10.10.10 - HS thực hiện theo gợi ý của GV. a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25. b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7. - Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ các thừa số. - Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ. - HS lắng nghe - HS đọc lại. - HS : am.an = am + n b) = 6.6.6.6 = 64. d) = 10.10.10.10.10 = 105. c) Kết luận 2) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Ví dụ : a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25. b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7. Tổng quát : am.an = am + n Chú ý : Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ. 4) Củng cố (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a Viết công thức tổng quát ? Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3 = 27 ? - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? - 1HS nhắc lại và viết dạng tổng quát. a = 5 ; a = 3 - 1HS nhắc lại. 5) Dặn dò (1’) - Học bài cũ. - Làm bài tập 57 (SGK), 60(SGK tr128) và từ 86 đến 60 (SBT) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: