I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nhgiã luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa , biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- HS thấy được ý nghĩa của của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên.
HS: Bút viết bảng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
Hãy viết các tổng sau thành tích:
5 +5 + 5 +5 +5
a + a + a + a + a + a
+GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn hư sau:
2. 2. 2 = 23
a.a.a.a = a4
Ta gọi 23 , a4 là một luỹ thừa.
HS:
5 +5 + 5 +5 +5 = 5. 5
a + a + a + a + a + a = 6. a
Giáo án thao giảng. Người dạy: Lô Văn Tuyên Soạn ngày 15/09/09 Ngày dạy 16/09/09 Tiết 12 Bái 7: luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nhgiã luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa , biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS thấy được ý nghĩa của của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên. HS: Bút viết bảng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ. Hãy viết các tổng sau thành tích: 5 +5 + 5 +5 +5 a + a + a + a + a + a +GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn hư sau: 2. 2. 2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23 , a4 là một luỹ thừa. HS: 5 +5 + 5 +5 +5 = 5. 5 a + a + a + a + a + a = 6. a Hoạt động 2: luỹ thừa với số mũ tự nhiên +GV: Tương tự như hai ví dụ 2. 2. 2 = 23 a.a.a.a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7 ; a.aa ( n 0 ) +GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc 73 là 7 mũ 3 , hoặc 7 luỹ thừa 3,hoặc luỹ thừa bậc 2 của 7. 7 gọi là cơ số , 3 gọi là số mũ. Tương tự em hãy đọc an ? Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, đâu là số mũ của an ? Sau đó GV viết : an Số mũ Luỹ thừa Cơ số +GV: Vậy em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? +GV: Viết dạng tổng quát. +GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. +GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 (sgk) +GV: Nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa: Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. +GV: Nêu chú ý trong sgk. +GV: Nhắc học sinh tránh nhầm lẫn: ví dụ: 23 = 2. 3 mà là : 23 = 2.2.2 = 8 HS: 7.7.7 = 73 ; a.aa = an ( n 0 ) HS: a mũ n a luỹ thừa n luỹ thừa bậc n của a. a là cơ số n là số mũ HS: Nêu định nghĩa . Định nghĩa: (SGK) an = ( n0 ) ?1 : Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 Chú ý: - a2 còn được gọi là a bình phương. - a3 còn được gọi là a lập phương. * Quy ước: a1 = a. Hoạt động3: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số +GV: Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: 23 .22 a4 .a3 GV: Gợi ý áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên +GV :Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa? GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? GV: Ghi dạng tổng quát: an .am = an + m ( n, m N* ) GV: Nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không phải nhân +GV: Cho học sinh làm bài tập ?2 HS: a) 23 .22 = ( 2.2.2 ).( 2.2) = 25 b) a4 .a3 = ( a.a.a.a ).( a.a.a) = a7 HS: Số mũ kết quả bằng tổng số mũ các luỹ thừa. HS: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta: - giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ . ?2 : x4.x5 = x9 a4.a = a5 Hoạt động4: Củng cố +GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. +GV: Cho học sinh làm các bài tập sau: Bài 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa: 5.5.5.5.5.5 2.2.2.3.3 14.64.4.4 Bài 2: Tính giá trị các luỹ thừa: 22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34 Bài 3: Viết các tích sau dưới dạnh một luỹ thừa: 102.103.105 b) x3 .x5 c) a.a2.a5. Bài4: a) Chứng tỏ rằng (am)n = am.n b) So sánh 2300 và 3200 Bài 1: a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 2.2.2.3.3 = 23.32 c) 16.64.4.4 = 4.4.4.4.4.4.4=47 Bài2: 22 = 4 23 = 8 24 = 16 32 = 9 33 = 27 34 = 81 Bài3: a) 102.103.105 = 1010 b) x3 .x5 = x8 c) a.a2.a5 = a8 HS: Lên bảng trình bày lời giải (học sinh khá, giỏi) Dặn dò về nhà: - Học thuộc bài. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Làm bài tập 57 ; 58 ; 59 60 (sgk). 86; 87 (sbt. T31)
Tài liệu đính kèm: