Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Lưu Đình Thịnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Lưu Đình Thịnh

I. MỤC TIÊU.

ã HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.

ã Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS: tính nhanh, tính nhẩm.

ã Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép chia để giải một số bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên: Bảng phụ,máy tính bỏ túi.

 2. Học sinh: Phiếu học tập, máy tính bỏ túi

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp :

- Sĩ số lớp 6A: . Vắng .

- Vệ sinh lớp . - Sĩ số lớp 6B: . Vắng .

- Vệ sinh lớp .

2. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b≠0).

 Bài tập: Tìm x biết:

a) 6.x – 5 = 613.

b) 12(x - 1) = 0.

HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b ≠ 0) là phép chia có dư?

 Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2 2 HS lên bảng chữa bài tập theo sự chỉ định của GV.

HS1: Phát biểu:

a) x=103

b) x=1

HS2:Phát biểu:

 3k, 3k+1, 3k+ 2 (kN)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Lưu Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Luyện tập
I. Mục tiêu.
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS: tính nhanh, tính nhẩm.
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ,máy tính bỏ túi. 
	2. Học sinh: Phiếu học tập, máy tính bỏ túi
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 6A: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 6B: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b≠0).
 Bài tập: Tìm x biết:
6.x – 5 = 613.
12(x - 1) = 0.
HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ( b ≠ 0) là phép chia có dư?
 Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2
2 HS lên bảng chữa bài tập theo sự chỉ định của GV.
HS1: Phát biểu:
x=103
x=1
HS2:Phát biểu:
 3k, 3k+1, 3k+ 2 (kẻN)
3. Nội dung bài mới : 
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Dạng 1: Tính nhẩm
GV gọi 2 HS lên bảng làm.
Cho phép tính 2100:50. Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp? 
Tương tự hãy tính 1400:25?
 c) Gọi 2 HS lên bảng làm.
BT 52 (SGK - 52):
a) 14.50=(14:2) . (50.2) = 7.100 = 700.
 16.25=(16:4) . (25.4) = 4.100 = 400.
b) HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
 2100:50 = (2100.2) : (50.2)
 = 4200:100 = 42
 1400:25 = (1400.4): (25.4) 
 = 5600:100 = 56
c) 132:12=(120+12):12 = 120:12+12:12 
 = 10 +1 = 11.
96: 8=( 80 + 16): 8 = 80:8 + 16:8 
 = 10 + 2 = 12.
Hoạt động 2: Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
+ GV đọc đề bài, gọi 1 HS đọc lại. Yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung bài toán.
+ GV: Theo em ta giải bài toán như thế nào?
+ GV: Em hãy thực hiện lời giải đó.
+ GV Gọi 2 HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
+ GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
+ GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. 
BT 53 (SGK-25).
HS : Đọc đề bài, tóm tắt nội dung bài toán.
HS: - Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ: 2000đ. Thương là số vở cần tìm.
 - Nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ: 1500đ.Thương là số vở cần tìm.
HS: lên bảng trình bày lời giải.
(ĐS: 10 vở loại I, 14 vở loại II).
BT 54 (SGK - 25):
HS : Đọc đề bài, tóm tắt nội dung bài toán.
HS: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định được số toa cần tìm.
HS lên bảng thực hiện:
 - Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
 8.12 = 96 ( người ).
 - Ta có 1000: 96 =10 dư 40.
 - Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 10 + 1 = 11 toa.
Hoạt động 3: Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
Yêu cầu học sinh thực hành BT 55 (SGK - 25) 
BT 55 (SGK - 25).
Vận tốc của ô tô là: 288:6 = 48 (km/h).
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là:
1530 : 34 = 45 (m).
4. Củng cố. Kết hợp trong từng dạng bài tập .
5. Về nhà
	+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia.
 	+ Đọc “ Câu chuyện về lịch”(SGK - 26)
+ Làm BT 76 - 80 ( SBT-12).
+ Đọc trước bài: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 11.doc