I. MỤC TIÊU.
F Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được .
F Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
F Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ.(10)
1) 1) Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b).
Tìm x biết:
6.x – 5=613
2) Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b) là phép chia có dư.
Hãy viết dạng tổng quát của phép chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1.
Giải
1) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b).nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q
6.x – 5=613
6.x =613+5
x =618: 6
x =103
2) Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b) là phép chia có dư nếu: a=b.q+r (0< r=""><>
Dạng tổng quát của phép chia hết cho 3 là: 3k (k)
Chia cho 3 dư 1: 3k+1
2. LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU. Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được . Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, bảng phụ. Hs: làm bài tập. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ.(10’) Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b). Tìm x biết: 6.x – 5=613 Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b) là phép chia có dư. Hãy viết dạng tổng quát của phép chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1. Giải Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b).nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q 6.x – 5=613 6.x =613+5 x =618: 6 x =103 Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b) là phép chia có dư nếu: a=b.q+r (0< r <b). Dạng tổng quát của phép chia hết cho 3 là: 3k (k) Chia cho 3 dư 1: 3k+1 2. LUYỆN TẬP Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Dạng 1: Tính nhẩm. Bài tập 52. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26.5=(26:2).(5.2) =13.10=130. Gv gọi 2 Hs lên bảng làm câu a bài 52. 14.50 16.25 Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số thích hợp. Cho phép tính 2100:50 theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ? Tương tự thực hiện tính : 1400:25 Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+b):c=a:c+b:c Gv:Gọi 2 Hs lên bảng làm 132:12 96:8 Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. Bài tập 53. Gv đọc đề bài, gọi tiếp 1 Hs đọc lại đề bài, yêu cầu Hs tóm tắt lại nội dung của bài toán. Gv: Theo em giải bài toán này như thế nào? Gv: em hãy thực hiện đó Bài tập 54 Gv goi Hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu Hs tóm tắt nội bài toán. Gv: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? Gv: gọi 1 Hs lên bảng làm. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Gv: trên máy tính ta dùng nút nào để thực hiện phép chia? Gv: em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính. 1683:11 1530:34 3348:12 Bài tập 55 Gv yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời kết quả. Hs đọc đầu bài, hai Hs lên bảng làm bài tập 52. à Hs 1: 14.50=(14:2).(50.2) = 7.100 = 700 à Hs 2: 16.25= (16:4).(25.4) = 4.100 = 400. Các Hs khác làm vào vở. à Hs : nhân cả số bị chia và số chia với số 2. + Hs1: 2100:50=(2100.2):(50.2) =4200:100=42. + Hs 2: 1400:25=(1400.4):(25.4) =5600:100=56. à Hs áp dụng tính chất vào bài tập. + Hs 1: 132:12= (120+12):12 =(120:12)+(12:12) =10+1=11 + Hs 2: 96:8 =(80+16):8 =(80:8)+(16:8) =10+2=12 à Hs: tóm tắt bài tập 53. Số tiền Tâm có: 21000 đ Giá tiền 1 quyển loại I: 2000 Giá tiền 1 quyển loại II:1500 + Tâm chỉ mua loại I được bao nhiêu quyển?. + Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? à Hs: Nếu chỉ mua vở loại Ita lấy 21000:2000. Thương là số vở tìm được. Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000:1500. à Hs tóm tắt bài tập 54. Số khách là: 1000 người Mỗi toa có 12 khoang Mỗi khoang có 8 chỗ ngồi Tính số toa ít nhất . à Hs: ta lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định toa cần tìm. à Hs: Ta dùng nút ¸ . . Dạng 1: Tính nhẩm. Bài 52. a) 14.50=(14:2).(50.2) =7.100=700 16.25= (16:4).(25.4) =4.100=400. b) 2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42. 1400:25 = (1400.4):(25.4) = 5600:100 = 56. c) 132:12 = (120+12):12 = (120:12) + (12:12) = 10+1=11 96:8 = (80+16):8 = (80:8) + (16:8) = 10+2=12 . Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. Bài 53. 21000:2000=10 dư 1000 à Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I 21000:1500=14 à Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II. Bài 54. Số người mỗi toa là 8.12=96 1000:96=10 dư 40 số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. . Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài tập 55. Vận tốc của ôtô: 288:6=48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530:34=45(m). 28’ 3. CỦNG CỐ. (5’) Gv: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng; giữa phép nhân và phép chia. Gv: Với a, b thì (a – b ) có luôn không? Với a, b , b thì (a : b) có luôn không? à Hs suy nghĩ trả lời. à Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. à Phép chia là phép toán ngược của phép nhân. à Hs: Không, (a – b ) nếu ab. Không, (a:b) nếu a b. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’). Ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc “Câu chuyện về lịch sử” Làm bài tập 76, 77, 78 Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: