A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Biết định nghĩa lũy thừa.
- Phân biệt được cơ số và số mũ.
- Biết các công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.
II. Kỹ năng:
- Thực hiện được phép nhân các lũy thừa cùng cơ số.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic, tư duy trừu tượng.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1 làm bài tập 8 trang 12 sbt.
- HS2: Hãy viết tổng sau thành tích:
3 + 3 + 3 + 3
a + a + a + a + a
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Trong phép cộng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân
Ví dụ : 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 4
Vậy khi nhân nhiều thừa số bằng nhau chẳng hạn như 3 . 3 . 3 . 3 ta có thể viết gọn?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (14’)
GV: Giới thiệu lũy thừa, cơ số, số mũ.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu cách đọc.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Nhấn mạnh: Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 0)
+ Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau.
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
Điền vào ô trống:
Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị
72
23
3
4
HS: Từng em đứng tại chổ trả lời.
GV: Giới thiệu cách gọi tên a2 và a3 cho HS.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu quy ước a1 = a cho HS.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
Người ta viết gọn: 3 . 3 . 3 . 3 = 34 ;
a . a . a = a3
Ta gọi 34 ; a3 là một lũy thừa
* Định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an = a . a . . a (n 0)
n thừa số
a: gọi là cơ số; n: gọi là số mũ.
Số mũ
Cơ số
Lũy thừa
?1
Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị
72
23
34 7
2
3 2
3
4 49
8
81
Chú ý :
+ a2 còn được gọi là a bình phương (hay bình phương của a)
+ a3 còn được gọi là a lập phương (hay lập phương của a)
Quy ước : a1 = a
Ngày soạn: 18.9.2011 Tiết 11: LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Nắm vững kiến thức phép trừ hai số tự nhiên, điều kiện để có phép trừ. Nắm vững kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Kỹ năng: Giải thành thạo các bài toán, nhất là các bài toán tính nhẩm. Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập, máy tính bỏ túi. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu tổng quát về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và phép chia có dư)? Tính: 608 : 32 = ? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Việc quan sát kỹ một đề bài toán để biết áp dụng cách giải chính xác, nhanh, gọn không những giúp ta tiết kiệm thời gian làm toán còn luyện cho ta óc phán đoán, tìm tòi hướng giải quyết công việc một cách khoa học, thông minh. Hôm nay chúng ta “Luyện tập” để giải một số bài toán mang tính chất như vậy. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (9’) GV: Hãy tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50 ; 16 . 25 HS: Đứng tại chổ trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Tương tự như vậy, hai em lên bảng làm câu b và c Câu b: Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp: 2100 : 50 ; 1400 : 25. Câu c: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 132 : 12 ; 96 : 8 HS: Hai em lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn. 1. Bài tập 52: a) 14 . 50 = (14 : 2) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = (16 : 4) . ( 25 . 4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2 (9’) GV: Nêu yêu cầu bài tập 53? HS: Đọc bài tập 53. GV: Làm thế nào để tính số vở cần mua? HS: Lấy số tiền chia cho giá vở. GV: Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu vở nếu chỉ mua vở loại I? HS: Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. GV: Tương tự, Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu vở nếu chỉ mua vở loại II? HS: Nếu mua vở loại II thì Tâm sẽ mua được 21 000 : 1500 = 14 (vở) 2. Bài tập 53: a) 21000 chia cho 2000 được 10 còn dư. Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I b) Nếu mua vở loại II thì Tâm sẽ mua được 21 000 : 1500 = 14 (vở) Hoạt động 3 (8’) GV: Nêu yêu cầu bài tập 54? HS: Đọc đề bài. GV: Với dạng toán tương tự bài tập 53, một em hãy lên tìm số toa tàu ít nhất để chở hết khách du lịch? HS: Một em lêm bảng thực hiện. Các HS khác làm bài và chú ý bài làm của bạn. 3. Bài tập 54: Số người ở mỗi toa: 8 . 12 = 96 (người) 1000 chia cho 96 được 10, còn dư. Vậy: cần ít nhất 11 toa mới chở hết số khách Củng cố (10’) Trong phép chia hết : Nếu một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 thì tích a nhân với bất kỳ số tự nhiên nào cũng chia hết cho b. + Ví dụ: 12 chia hết cho 6 thì 12 . 8 = 96 cũng chia hết cho 6. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện phép tính chia. Chia lớp thành các nhóm thực hành sử dụng máy tính bỏ túi khi thực hiện bài tập 55. HS đọc phần có thể em chưa biết: “Câu chuyện về lịch”. Dặn dò (2’) Nắm vững kiến thức: phép trừ và phép chia. Xem lại kĩ các bài tập đã giải. Xem kĩ trước bài mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. Ngày soạn: 19.9.2011 Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết định nghĩa lũy thừa. Phân biệt được cơ số và số mũ. Biết các công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên. Kỹ năng: Thực hiện được phép nhân các lũy thừa cùng cơ số. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic, tư duy trừu tượng. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1 làm bài tập 8 trang 12 sbt. HS2: Hãy viết tổng sau thành tích: 3 + 3 + 3 + 3 a + a + a + a + a Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Trong phép cộng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân Ví dụ : 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 4 Vậy khi nhân nhiều thừa số bằng nhau chẳng hạn như 3 . 3 . 3 . 3 ta có thể viết gọn? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (14’) GV: Giới thiệu lũy thừa, cơ số, số mũ. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Giới thiệu cách đọc. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Nhấn mạnh: Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹ 0) + Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau. + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS làm ?1 Điền vào ô trống: Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 23 3 4 HS: Từng em đứng tại chổ trả lời. GV: Giới thiệu cách gọi tên a2 và a3 cho HS. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Giới thiệu quy ước a1 = a cho HS. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: Người ta viết gọn: 3 . 3 . 3 . 3 = 34 ; a . a . a = a3 Ta gọi 34 ; a3 là một lũy thừa * Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: an = a . a . . a (n ¹ 0) n thừa số a: gọi là cơ số; n: gọi là số mũ. an Số mũ Cơ số Lũy thừa ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 4 Chú ý : + a2 còn được gọi là a bình phương (hay bình phương của a) + a3 còn được gọi là a lập phương (hay lập phương của a) Quy ước : a1 = a Hoạt động 2 (12’) GV: Hướng dẫn cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số thông qua ví dụ. HS: Chú ý theo dõi. GV: Hãy viết hệ thức tổng quát khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số? HS: am . an = am + n GV: Hãy phát biểu bằng lời? HS: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. GV: Yêu cầu HS làm ?2 sgk Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa: x5 . x4; a4 . a. HS: x5 . x4 = x5 + 4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Ví dụ : 23 . 22 = (2 . 2 . 2) . (2 . 2) = 25 (= 23 + 2) a4 . a3 = a . a . a . a . a . a . a = a7 (= a4 + 3) Tổng quát: am . an = am + n Chú ý: (sgk) ?2 x5 . x4 = x5 + 4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 Củng cố (10’) Phát biểu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên? a1 = ? am . an = ? 33 . 34 = ? Tính giá trị các lũy thừa sau: 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210; Tìm số tự nhiên a, biết: a2 = 35; a3 = 27 Dặn dò (2’) Nắm vững kiến thức vừa học: Lũy thừa với số mũ tự nhiên; nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Làm bài tập 56, 57, 58, 59, 60 sgk. Chuẩn bị cho tiết sau: “luyện tập”. Ngày soạn: 24.9.2011 Tiết 13: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh củng cố các kiến thức: Định nghĩa lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a1 = a. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết gọn tích các thừa số bằng nhau, tính giá trị một lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận, tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Luyện tập. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Định nghĩa luỹ thừa an; Viết công thức tổng quát. Viết công thức tổng quát nhân 2 luỹ thừa có cùng cơ số. 24 .22 = 28 ; 33 . 3 = 33 ; 23 . 22 = 24 Trả lời đúng hay sai các kết quả: 24 .22 = 28 ; 33 . 3 = 33 ; 23 . 22 = 25 Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Một tích nhiều thừa số ta viết gọn thành luỹ thừa. Nếu cho 1 số ví dụ: 64 viết thành luỹ thừa cơ số nào? Khi có luỹ thừa cách tính giá trị như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (6’) GV: Viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ tự nhiên lớn hơn 1. Có thể viết 8 thành luỹ thừa với cơ số, số mũ = ? HS: 8 = 2 .2 .2 = 23 GV: Có thể viết 16 thành luỹ thừa với cơ số, số mũ bằng bao nhiêu? Có thể viết được mấy cơ số? HS: 16 = 24; 16 = 42 GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ tự nhiên lớn hơn 1 các số: 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100? HS: Thực hiện. GV: Số nào không có luỹ thừa của 1 số tự nhiên với số mũ > 1? HS: 20; 60 ; 90. 1. Bài tập 61. 8 = 2 .2 .2 = 2 16 = 8 . 2 = 23 .2 = 24. 16 = 4 . 4 = 42 20 = 4 .5 = 22 .5 (không đạt). 27 = 3 .3 .3 = 33 64 = 8.8 = 82 64 = 23 . 23 = 26 64 = 4 .4 .4 = 43 81 = 9 .9 = 81 81 = 3 .3 .3 .3 = 34 100 = 102 Hoạt động 2 (6’) GV: Tính kết quả của 102 ; 103 ; 104 ; 105 ; 106? HS: Trả lời. GV: Nhận xét về sự liên hệ giữa số mũ của lũy thừa và số chữ số 0? HS: Trả lời. GV: Viết ngược lại dưới dạng luỹ thừa của cơ số 10 các số: 1 000; 1 000 000; 1 tỉ; 1 00 0 (12 chữ số 0). HS: Thực hiện. 2. Bài tập 62. a) Tính: 102 = 100; 103 = 1000; 104 = 10000; 105 = 100000; 106 = 1000000. b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10: 1 000 = 103; 1 000 000 = 106 1 tỉ = 109; 1 00 0 = 1012 Hoạt động 3 (5’) GV: Nhắc lại công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số? HS: am . an = am+n GV: Chú ý: a = a1 HS: Nhớ lại. GV: Treo bảng phụ bài tập 63. Điền “X” vào ô thích hợp HS: Thực hiện 3. Bài tập 63. Câu Đúng Sai 23 . 22 = 26 23 . 22 = 25 54 . 5 = 54 X X X Hoạt động 4 (6’) GV: Hãy hoạt động nhóm làm bài tập 64. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa? HS: Thực hiện. 4. Bài tập 64. 23 . 22 . 24 = 29 102 . 103 . 105 = 1010 x . x5 = x6 a3 . a2 . a5 = a10 Hoạt động 5 (6’) GV: Hãy tính giá trị 23 và 32 rồi so sánh? HS: 23 = 8 ; 32 = 9 => 8 23 < 32 32 = 9 5. Bài tập 65. a) 23 = 8; 32 = 9 8 23 < 32 b) 25 = 32 52 = 25 32 > 25 => 25 > 52 c) 210 = 25 . 25 = 32 . 32 = 1024 1024 > 100 => 210 > 102 Củng cố (7’) Công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Phát biểu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên? Nêu công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết: 112 = 121; 1112 = 12312. Hãy dự đoán: 11112 = ? Dặn dò (2’) Nắm vững kiến thức đã học: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Xem kĩ các bài tập đã giải. Chuẩn bị bài mới: “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”. Ngày soạn: 25.9.2011 Tiết 14 : CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên. Kỹ năng: Thực hiện được phép chia các lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số (1’) - Lớp 6B: Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: (15’) Kiểm tra 15’ 1) Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. 2) Điền chữ Đ (đúng) và S (sai) vào ô trống: a) 25 . 23 = 215 ; c) 43 . 4 = 43 b) 34 . 32 = 36 ; d) 52 . 50 = 102 3) Viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ tự nhiên > 1: a) 27 = ? b) 32 = ? c) 81 = ? -Đáp án: -Câu 1: *Phát biểu: : 2 điểm. *Công thức tổng quát: am. an = am+n : 1 điểm. -Câu 2: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) S . : 4 điểm -Câu 3: a) 27 = 33 ; b) 32 = 25 ; c) 81 = 92 = 34. : 3 điểm Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Hãy tính kết quả 10 : 2 = ? Nếu có a10 : a2 thì kết quả bằng bao nhiêu. Đó là nội dung của bài học. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (6’) GV: Hướng dẫn học sinh làm ?1 Ta biết: 53 . 54 = 57. Hãy suy ra: 57 : 53? HS: 57 : 53 = 54 GV: Cho HS thấy 57 : 53 = 54 = 5( 7 - 3) HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Tương tự hãy cho biết: 57 : 54? HS: 57 : 54 = 53 = 57 – 4 GV: Điều kiện nào của a để a9 : a5 và a9 : a4 thực hiện được? Vì sao? HS: a 0 vì a = 0 => số chia = 0 thì phép chia không thực hiện được. 1. Ví dụ. ?1 +) 53 . 54 = 57 => 57 : 53 = 54 = 5( 7 - 3) 57 : 54 = 53 = 57 - 4 +) a4 . a5 = a9 => a9 : a5 = a4 = a9 - 5 a9 : a4 = a5 = a9 - 4 Hoạt động 2 (7’) GV: Với m > n . Hãy tính am : an? HS: am : an = am - n (a 0) GV: Hướng dẫn học sinh đi từ ví dụ đến quy ước: a0 = 1 ( a ¹ 0). HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? HS: Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số: +Giữ nguyên cơ số. +Trừ các số mũ GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa: 712 : 74; x6 : x3 (x 0); a4 : a4 (a 0) 2. Tổng quát. Quy ước : a0 = 1 ( a ¹ 0) Tổng quát: am : an = am – n ( a ¹ 0 ; m ³ n ) Chú ý: (sgk) ?2 712 : 74 = 78 x6 : x3 = x3 (x 0) a4 : a4 = 1 (a 0) Hoạt động 3 (7’) GV: Đưa ra nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10, lấy ví dụ cụ thể với 2475. HS: Chú ý và ghi nhớ. GV: Chú ý: 2 .103 = 103 + 103 4102 = 102 + 102 + 102 + 102 HS: Chú ý và ghi nhớ. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện với 538. HS: 538 = 5 .102 + 3 .10 + 8 .100 3. Chú ý. Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Ví dụ: 2475 = 2000 + 400 + 70 + 5 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100 538 = 5 .102 + 3 .10 + 8 .100 Củng cố (6’) - am : an = am – n (a 0 ; m n). - a0 = 1 (a 0) - abcd = a .103 + b .102 + c .10 + d .100 - Làm bài tập 69 sgk. Dặn dò (2’) Học thuộc dạng tổng quát chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Làm bài tập 68; 70; 71; 72 sgk. Chuẩn bị cho tiết sau: “Thứ tự thực hiện các phép tính”. Ngày soạn: 26.9.2011 Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các quy tắc để tính đúng giá trị biểu thức các số. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số làm như thế nào? Viết công thức tổng quát? Viết dưới dạng luỹ thừa: a) x7 : x3 = ? (x 0); b) 3 n + 1 : 3 n + 1 = ? ; c) 72 : 70 = ? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Ở tiểu học chúng ta đã thực hiện các phép tính có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc. Vấn đề đặt ra là nếu có thêm phép nâng lên luỹ thừa thì ta làm như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (6’) GV: 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 42 là các biểu thức. Dựa vào đó hãy cho biết thế nào là một biểu thức? HS: Trả lời. GV: Cho biết tại sao 5 cũng được coi là biểu thức? HS: 5 = 5 . 1 hay 5 = 5 + 0 nên mỗi số cũng được coi là biểu thức GV: Nêu chú ý cho học sinh. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 1. Nhắc lại về biểu thức. Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lỹ thừa) làm thành một biểu thức. Ví dụ: 5 + 3 – 2; 12 : 6 . 2; 42 Chú ý : (sgk) Hoạt động 2 (20’) GV: Trong biểu thức không có dấu ngoặc, chỉ có phép tính cộng và trừ hoặc nhân và chia ta thực hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV: Hãy tính: 48 - 32 + 8 = ? 60 : 2 . 5 = ? HS: Thực hiện GV: Trong biểu thức không có dấu ngoặc, có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa ta thực hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV: Tính : 38 – 12 : 22 + 5 . 3 ? 32 .10 + 22 .12 HS: Hai em lên bảng thực hiện. GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? HS: Trả lời. GV: Tính: 100 :{2 . [52 – ( 35 – 8 )]} ? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 Tính: 62 : 4 .3 + 2 .52; 2(5 . 42 - 18 ). HS: Hai em lên bảng thực hiện. Các học sinh khác làm bài và chú ý bài làm của bạn để nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Tìm x biết: a) (6x – 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 HS: Hai em lên bảng thực hiện. Các học sinh khác làm bài và chú ý bài làm của bạn để nhận xét. 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: (sgk) Ví dụ: 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 Ví dụ: 4 .32 - 5 .6 = 4 .9 - 5 .6 = 36 -30 = 6 32 .10 + 22 .12 = 9 .10 + 4 .12 = 90 + 48 = 138. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: (sgk). Ví dụ: 100 :{2 . [52 – ( 35 – 8 )]} = 100 : { 2 . [ 52 – 27 ] } = 100 : { 2 . 25 } = 100 : 50 = 2 ?1 a) 62 : 4 .3 + 2 .52 = 36 : 4 .3 + 2 . 25 = 27 + 50 = 77 b) 2 (5 . 42 - 18 ) = 2 .(5 .16 - 18 ) = 2(80 - 16 ) = 160 - 32 = 148 ?2 a) (6x - 39 ) : 3 = 201 6x - 39 = 603 6x = 642 x = 642 : 6 = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 = 102 x = 102 : 3 = 34 Củng cố (10’) Hệ thống kiến thức: a) Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và trừ. b) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: () [] {} GV treo bảng phụ bài 75 sgk, học sinh đứng tại chổ trả lời + 3 4 + 3 4 60 12 15 60 3 - 4 3 - 4 11 5 15 11 Làm bài tập 73, 74 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính. Xem kĩ các bài tập, ví dụ đã làm. Làm bài tập 76, 77, 78 sgk. Hôm sau nhớ mang theo máy tính bỏ túi chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: