I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- On tập các kiến thức về tập hợp, ôn tập các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2) Kỹ năng
- Rèn luyện việc sử dụng các kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
Hoạt động 1 : On tập về tập hợp
a) Mục tiêu
- On tập các kiến thức về tập hợp.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nêu câu hỏi ôn tập.
a) Đọc các kí hiệu : , , , .
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
- GV gọi HS chữa bài tập 168 (SGK)
- Chữa bài tập 170 (SGK)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ ? hãy giải thích ?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “Đúng và sai
a)
b) (3 – 7) Z
c)
d) N* Z
- GV nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc các kí hiệu và cho ví dụ.
- 2HS lên bảng thực hiện.
0 Z 3,275 N
N Z = N N Z
- HS trả lời.
Giao của tập hợp C và là L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ.
- HS hoạt động nhóm.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng.
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 34 - Tiết 108 ÔN TẬP CUỐI NĂM Ngày soạn : 08/05/2007 Ngày dạy : 10/05/2007 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Oân tập các kiến thức về tập hợp, ôn tập các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2) Kỹ năng - Rèn luyện việc sử dụng các kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới Hoạt động 1 : Oân tập về tập hợp a) Mục tiêu - Oân tập các kiến thức về tập hợp. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi ôn tập. a) Đọc các kí hiệu : , , , . b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên. - GV gọi HS chữa bài tập 168 (SGK) - Chữa bài tập 170 (SGK) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ ? hãy giải thích ? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “Đúng và sai’ a) b) (3 – 7) Z c) d) N* Z - GV nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc các kí hiệu và cho ví dụ. - 2HS lên bảng thực hiện. 0 Z 3,275 N N Z = N N Z - HS trả lời. Giao của tập hợp C và là L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ. - HS hoạt động nhóm. a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng. - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Oân tập về dấu hiệu chia hết a) Mục tiêu - Oân tập và củng cố về dấu hiệu chia hết b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? - Những số như thế nào thì chia hết cho cả hai số 2 và 5 ? Cho ví dụ ? - Những số nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Cho ví dụ ? Bài 1 : Điền vào dấu * để : a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? c) *7* chia hết cho 15 ? Bài 2 : a) Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 ? b) Chứng tỏ rằng tổng của một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết có 11 ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu các dấu hiệu chia hết. - Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Những số có các chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 ? - HS đứng tại chỗ trả lời a) 642 ; 672 b) 1530 c) 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870. - 2HS lên bảng thực hiện. a) Gọi 3 số liên tiếp là n ; n + 1 ; n + 2 Ta có : n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3 b) Số có hai chữ số là : = 10a = b và = 10b + a - Tổng hai chữ số : 10a + b + 10b + a = 11a + 11b 11 - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Oân tập về nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. a) Mục tiêu - Oân tập và củng cố số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập cuối năm. - Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ? - ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - BCNN của hai hay nhiều số là gì ? - GV yêu cầu HS làm bài tập 4. - GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn1, khác nhau là số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn 2 ước. Tích của hai số nguyên tố là hợp số. - ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. - BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó. - HS lên bảng thực hiện. a) x ƯC(70, 84) và x > 8 x = 14 b) x BC(12, 25, 30) và 0 < x < 500 x = 300 - HS nhận xét, bổ sung. 4) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: