Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản dưới

 dạng tỉ số phần trăm.

-Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bi tập.

2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp: (1) Kiểm tra sĩ số - nề nếp

Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng

2.Kiểm tra bài cũ: (8)

Yu cầu Đáp án

-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.

-Tìm tỉ số phần trăm của m và 80 cm; 0,2 tạ và 16 kg.

 -SGK tr 57.

-Kết quả: : 0,8. 100% = 75%;

 20: 16. 100% = 125%

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/04/2011
Tiết: 104
Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản dưới 
 dạng tỉ số phần trăm.
-Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số ,tỉ số phần trăm vào việc giải một số các bài toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. 
2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số - nề nếp
Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng 
2.Kiểm tra bài cũ: (8’) 
Yêu cầu
Đáp án
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
-Tìm tỉ số phần trăm của m và 80 cm; 0,2 tạ và 16 kg.
-SGK tr 57.
-Kết quả: : 0,8. 100% = 75%; 
 20: 16. 100% = 125%
3.Bài mới: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
30’
Hoạt động1:
- Nêu bài tập 138/25 SBT.
Làm thế nào để tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố?
- Hãy tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay.
- Để tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố trước đây 7 năm, và sau đây 28 năm ta phải làm như thế nào?
- Tương tự câu a, gọi 2HS lên bảng làm câu b,c
- GV nhận xét.
- Nêu bài tập 137/25 SBT.
Làm thế nào để tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp?
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài
- GV nhận xét.
- Nêu bài tập 146/26 SBT.
Đây là dạng toán nào mà các em đã được học?
- GV nhận xét rồi giới thiệu:
Ta có thể tính bài này theo phương pháp khác:
(1)
Thay (1) vào a – b = 4, ta có :
Vậy a = 8 + 4 = 12
Giải tương tự cho câu b.
- Nêu bài tập 148/26 SBT.
Câu a thuộc dạng toán gì?
Câu b này thuộc dạng toán gì? 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhĩm trong 5’, sau đĩ gọi đại diện vài nhĩm trình bày, cho HS nhĩm khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét đánh giá.
-Ta lấy tuổi con chia cho tuổi bố.
- Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay là: 12 : 42 = 
-Ta cần phải tính tuổi con và tuổi bố trước đây 7 năm, và sau đây 28 năm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung 
-Lấy vận tốc của người đi bộ chia cho vận tốc của người đi xe đạp. Trước hết ta phải tính vận tốc của hai người.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung 
- Tìm hai số khi biết tỉ số và hiệu (hoặc tổng).
- HS cả lớp độc lập làm bài; 2HS làm trên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung 
- Đây là dạng toán tìm gía trị phân số của một số cho trước.
- Đây là dạng toán tìm một số biết gía trị một phân số của nó.
- HS hoạt động theo nhĩm, nửa lớp làm câu a, cịn lại làm câu b.
Bài 138:
a) Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay là: 12 : 42 = 
b) Trước đây 7 năm:
Tuổi con là: 12 – 7 = 5 (tuổi) 
Tuổi bố là: 42 – 7 = 35 (tuổi) 
Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố trước đây 7 năm là: 5 : 35 = 
c) Sau đây 28 năm:
Tuổi con là: 12 + 28 = 40 (tuổi) 
Tuổi bố là: 42 + 28 = 70 (tuổi) 
Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố sau đây 28 năm là: 40 : 70 = 
Bài 137/25 SBT:
Vận tốc của người đi bộ là: 
50 m/phút.
Vận tốc của người đi xe đạp là: 
12 000 : 60 = 200 m/phút.
Tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là:
50 : 200 = 
Bài 146/26 SBT
a) Ta có: 
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 phần bằng 4 tuổi.
Giá trị một phần là: 4 :1 = 4
Số a là: 3 . 4 = 12
Số b là: 2 . 4 = 8
b) Ta có: 
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 phần bằng 44 tuổi.
Giá trị một phần là: 44 :11 = 4
Số a là: 3 . 4 = 12
Số b là: 8 . 4 = 32
Bài 148/26 SBT:
a) Khối lượng đường chứa trong tấn sắn tươi là:
(tấn)
b) Để có 350 kg đường thì lượng sắn tươi cần là cần là:
5’
Hoạt động 2: Củng cố
-Hãy nhắc lại các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó?
-Các dạng toán về tỉ lệ xích?
- HS lần lượt trả lời
4.Hướng dẫn dặn dị cho tiết sau: (1’) 
-Ôn lại kiến thức về các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Làm các bài tập 143,144,145,147,149/25,26 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docso6t104 4cot 2011.doc