Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Thanh Loan

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Thanh Loan

I/ MỤC TIÊU:

-Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.

-Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: Đèn chiếu, phim trong.

-HS: Giấy trong, bút dạ, giấy kẻ ô vuông.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thuyết trình.

-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.

IV/ TIẾN TRÌNH:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 NỘI DUNG

1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra bài cũ:Lồng vào tiết luyện tập.

3/ Bài mới:

GV đưa câu hỏi lên màn hình:

HS1: Chữa bài tập 151 / 61 SGK.

Muốn đổ bêtông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2tạ cát, 6 tạ sỏi.

a/ Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.

b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó ( trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn màu).

HS2: Chữa bài tập 150/ 61 SGK.

GV đưa đề bài lên để HS đọc biểu đồ.

HS nhận xét.

GV nhận xét, phê điểm.

Bài 1: Đọc biểu đồ:

GV đưa 1 số biểu đồ khác dạng ( dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, y tế, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số ( địa lí) để HS đọc.

Bài 2: ( bài 152 / 61 SGK).

Năm học 1998 – 1999 cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trừơng nói trên trong hệ thống giáo dục phổng thông Việt Nam.

GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?

HS: Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.

GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.

Bài 3: Bài tập thực tế:

Ví dụ: Trong tổng kết học kì I vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS TB. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.

Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.

Bài 4:

Kết quả bài kiểm tra toán của 1 lớp 6 như sau:

Có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.

GV kiểm tra vài bài, thu 1 số bài để chấm điểm.

4/ Củng cố:

Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào?

-Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.

I/ Sửa bài tập cũ:

Bài tập 151/ 61 SGK:

a/ Khối lượng của bê tông là:

1+ 2+ 6 = 9 ( tạ).

Tỉ số phần trăm của ximăng là:

Tỉ số phần trăm của cát là:

Tỉ số phần trăm của sỏi là:

HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt.

a/ Có 8% bài đạt đim 10.

b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.

c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.

d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:

16: ( bài).

II/ Bài tập mới:

Bài 152/ 61 SGK:

Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998- 1999 là:

13076 + 8583 + 1641 = 23300

Trường tiểu học chiếm:

Trường THCS chiếm:

 Trường THPT chiếm:

Số học sinh giỏi chiếm:

Số học sinh khá chiếm:

Số học sinh yếu chiếm:

Số học sinh trung bình chiếm:

100%- ( 20%+ 40%+ 5%) = 35%

Kết quả:

Điểm 5 chiếm 12%.

Điểm 6 chiếm 16%

Điểm 7 chiếm 28%

Điểm 8 chiếm 24%

Điểm 9 chiếm 12%

Điểm 10 chiếm 8%.

III/ Bài học kinh nghiệm:

Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải:

-Tính các tỉ số phần trăm.

-Vẽ biểu đồ.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Thanh Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:104 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:12/05/10
I/ MỤC TIÊU:
-Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
-Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, phim trong.
-HS: Giấy trong, bút dạ, giấy kẻ ô vuông.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:Lồng vào tiết luyện tập.
3/ Bài mới:
GV đưa câu hỏi lên màn hình:
HS1: Chữa bài tập 151 / 61 SGK.
Muốn đổ bêtông, người ta trộn 1 tạ ximăng, 2tạ cát, 6 tạ sỏi.
a/ Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.
b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó ( trên bảng phụ có kẻ ô vuông, dùng phấn màu).
HS2: Chữa bài tập 150/ 61 SGK.
GV đưa đề bài lên để HS đọc biểu đồ.
6
7
8
10
8
20
32
40
Số phần trăm 
Loại điểm
HS nhận xét.
GV nhận xét, phê điểm.
Bài 1: Đọc biểu đồ:
GV đưa 1 số biểu đồ khác dạng ( dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, y tế, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số ( địa lí) để HS đọc.
Bài 2: ( bài 152 / 61 SGK).
Năm học 1998 – 1999 cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trừơng nói trên trong hệ thống giáo dục phổng thông Việt Nam.
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
HS: Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
GV yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
Bài 3: Bài tập thực tế:
Ví dụ: Trong tổng kết học kì I vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS TB. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
Bài 4: 
Kết quả bài kiểm tra toán của 1 lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài, thu 1 số bài để chấm điểm.
4/ Củng cố:
Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào?
-Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 151/ 61 SGK:
a/ Khối lượng của bê tông là:
1+ 2+ 6 = 9 ( tạ).
Tỉ số phần trăm của ximăng là:
Tỉ số phần trăm của cát là:
Tỉ số phần trăm của sỏi là:
HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt.
Xi măng 11%
Cát 22%
Sỏi 67%
a/ Có 8% bài đạt đim 10.
b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.
d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
16: ( bài).
II/ Bài tập mới:
Bài 152/ 61 SGK:
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998- 1999 là:
13076 + 8583 + 1641 = 23300 
Trường tiểu học chiếm:
Trường THCS chiếm:
Tiểu học 
THCS 
THPT 
Số phần trăm 
7
37
56
 Trường THPT chiếm:
Số học sinh giỏi chiếm: 
Số học sinh khá chiếm: 
Số học sinh yếu chiếm: 
Số học sinh trung bình chiếm:
100%- ( 20%+ 40%+ 5%) = 35%
Kết quả:
Điểm 5 chiếm 12%.
Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%
Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12%
Điểm 10 chiếm 8%.
III/ Bài học kinh nghiệm:
Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải:
-Tính các tỉ số phần trăm.
-Vẽ biểu đồ.
 5/ Hướng dẫn về nhà:
-Tiết sau ôn tập chương III, HS làm các câu hỏi ôn tập vào vỡ, nghiên cứu trước bảng 1” Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số”.
-Bài tập 154, 155, 161 SGK/ 64.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc104.doc