Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 104 đến 108 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 104 đến 108 - Năm học 2009-2010

Hoạt động 1: Giải bài 162 ( phút)

. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào làm bài 162

. Cách tiến hành:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.

- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.

- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp. Bài 162: Tìm x biết

Hoạt động 2: Giải bài 164 ( phút)

. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm bài 164

. Cách tiến hành:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.

- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.

- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp Bài 164: Tóm tắt

10% giá bìa là 1200đ

tính số tiền Oanh phải trả

 Bài giải

Giá bìacủa cuốn sách là:

1200:10% = 12000đ

Số tiền Oanh mua cuốn sách là:

12000 - 1200 = 10800đ

(hoặc ta tính 12000.90% = 10800đ)

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 104 đến 108 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/05/2010
Ngày giảng: T104: 04/05 (6A, 6B); T105: 05/05 (6B), 06/05 (6A)
Tiết 104 + 105:
ôn tập chương III
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng so sánh phân số, các phép tính về phân số và tính chất. Hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, rút gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức, giải toán đố
3. Thái độ:
- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn
II . Đồ dùng dạy học:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học: Tiết 104:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức của chương (10 phút)
. Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ba bài toán cơ bản của phân số.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv lần lượt các câu hỏi của phần câu hỏi. Y/c HS lần lượt trả lời.
Treo bảng phụ: 
Lần lượt trả lời các câu hỏi của phần câu hỏi theo y/c của GV.
Hoạt động 2: Giải bài 154 (13 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm bài tập 154
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp.
Bài 154:
Hoạt động 3: Giải bài 156 (10 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào làm bài 156
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp.
Bài 156: Rút gọn
Hoạt động 4: Giải bài 161 (10 phút)
. Mục tiêu:
. Đồ dùng dạy học:
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp.
Bài 161: Tính
* HDVN: (02 phút)
- Ôn lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại.
Tiết 105:
Hoạt động 1: Giải bài 162 ( phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào làm bài 162
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp.
Bài 162: Tìm x biết 
Hoạt động 2: Giải bài 164 ( phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm bài 164
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp
Bài 164: Tóm tắt
10% giá bìa là 1200đ
tính số tiền Oanh phải trả
 Bài giải
Giá bìacủa cuốn sách là:
1200:10% = 12000đ
Số tiền Oanh mua cuốn sách là:
12000 - 1200 = 10800đ
(hoặc ta tính 12000.90% = 10800đ)
Hoạt động 3: Giải bài 166 ( phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm bài 166
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài toán, y/c HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS. Thống nhất kết quả trước lớp
Bài 166:
Học sinh giỏi của lớp 6D bằng
 số học sinh cả lớp 
nếu có thêm 8 học sinh giỏi thì số học sinh giỉ bằng
 số học sinh cả lớp
vậy 8 học sinh chính là
 số học sinh cả lớp
vậy số học sinh cả lớp 6D là
 học sinh
số HS giỏi của lớp 6D là45.2/9 = 10 học sinh
* HDVN: ( phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: 05/05/2010
Ngày giảng: T106: 06/05 (6A, 6B); T107: 07/05 (6A, 6B); T108 08/05 (6A, 6B)
Tiết 106 + 107 + 108:
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá lại các kiến thức đã được học trong toàn bộ chương trình của học kì II.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào làm các bài tập trong phần ôn tập cuối năm của SGK.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, cẩn thận trong tính toán.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV:
 HS:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác
IV.Tổ chức giờ học:
Tiết 106:
Hoạt động 1: Ôn tập các dấu hiệu chia hết (20 phút)
. Mục tiêu: Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Vận dụng vào làm các bài tập
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9?
Cho ví dụ
- Cho HS làm bài tập:
a) CMR tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
b) CMR tổng của một số có hai chữ số và gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại chia hết cho 11.
- Trả lời câu hỏi của GV
Bài giải
a) Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n; n + 1; n + 2
Ta có: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) chia hết cho 3 (đpcm)
b) số có hai chử số đã ho là 
 = 10.a + b
số viết theo thứ tự ngược lại là
 = 10.b + a
tổng của hai số
 = 10.a + b + 10.b + a
= 11a + 11b = 11(a+ b) chia hết cho 11 (đpcm)
Hoạt động 2: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC (23 phút)
. Mục tiêu: Hệ thống hoá lại các kiến thức về số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC. Vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c Hs trả lời các câu hỏi:
a) Số nguyên tố là số như thế nào
b) Hựp số là số như thế nào?
c) Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
d) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số
- Y/c HS làm bài tập:
Tìm số tự nhiên x biết
a) 70 Chia hết cho x; 84 chia hết cho x và 
x >8
b) x chia hết cho 12; x chia hết cho 25; x chia hết cho 30 và 0 < x < 500
về nhà ôn các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, so sánh, rút gọn phân số.
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV
- Thảo luận làm bài tập GV đưa ra.
- Lên bảng trình bày lời giải.
* HDVN: (02 phút)
- Ôn lại các kiến thức về các phép tính trong tập hợp số tự nhiên, các phép tính về số nguyên, các phép tính về phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa 
- Làm các bài tập: 169, 170, 172, 174 SGK 
Tiết 107:
*Kiểm tra bài cũ: (08 phút)
. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cho HS, kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS.
. Cách tiến hành:
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
Hoạt động 1: Ôn tập về quy tắc và các tính chất của phép toán (15 phút)
. Mục tiêu: Ôn lại các quy tắc và tính chất của phép toán. Vận dụng tốt các kiến thức vào làm các bài tập.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra các câu hỏi Y/c suy nghĩ trả lời:
 + Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
 + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hao số nguyên khác dấu?
 + Nêu các tính chất của phép nhân trong tập hợp số tự nhiên?...
- Đưa ra bài tập, Y/C HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét, thống nhất bài làm của HS
Bài tập: Tính
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
= (27 + 53) + (46 + 34) + 70
= 80 + 80 + 70 = 230
B = -377 - (98 - 277)
= (-377 + 277) - 98 = (-100) - 98 = -198
C = -1,7.2,3 + 1,7.(-3,7) - 1,7.3 - 0,17:0,1
= (-1,7).(2,3 + 3,7 + 3 + 1)
= -1,7.10 = -17
Hoạt động 2: Ôn lại các kiến thức về phân số (20 phút)
. Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức về phân số. Vận dụng vào làm các bài tập về phân số.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS trả lời các câu hỏi:
 + Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số? 
 + Nêu các tính chất cộng, nhân các phân số?
- Đưa ra bài tập, Y/C HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét, thống nhất bài làm của HS
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
Bài 1: Tính
Bài 2: áp dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh
* HDVN: (02 phút)
- Ôn lại các kiến thức về các kĩ năng làm các dạng bài về ba bài toán cơ bản về phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập trong SGK.
Tiết 108:
Hoạt động 1: Dạng bài tìm x (10 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm bài toán dạng tìm x
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài tập, Y/C HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét, thống nhất bài làm của HS
Bài 1: Tìm x biết
Hoạt động 2: Bài tập dạng tính giả trị của biểu thức (10 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm bài tập dạng tính giá trị của biểu thức.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài tập, Y/C HS thảo luận làm.
- Gọi đại diện HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét, thống nhất bài làm của HS
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
Hoạt động 3: Dạng toán thực tế về tinh tỉ số phần trăm (23 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng tốt các kiến thức vào làm dạng toán về tỉ số phần trăm.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bài tập, Y/C HS thảo luận làm. HD HS khi HS gặp khó khăn.
- Gọi đại diện HS lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét, thống nhất bài làm của HS
Bài 3: Một lớp học có 40 học sinh gồm ba loại: Giỏi, khá và T.Bình. Số học sinh T.Bình chiếm 35% số học sinh cả lớp
Số học sinh khá bằng 8/13 số học sinh còn lại
a) Tính số học sinh khá, số học sinh giỏi của lớp 
b) Timg tỉ số % của số học sinh khá, số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp
Bài giải
Số học sinh T.Bình của cả lớp là:
40.35% = 40.35/100 = 14 học sinh
số học sinh khá và giỏi của cả lớp là
40 - 14 = 26 học sinh
số học sinh khá của lớp là
26.8/13 = 16 học sinh
số học sinh giỏi củ lớp là
26 - 16 = 10 học sinh
b) Tỉ số % của số học snh khá so với số học sinh cả lớp là
tỉ số % của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là
* HDVN: (02 phút)
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã được học trong chương trình.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Ôn tập tốt để giờ sau kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 104-...doc