A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
2.Kỷ năng:
Có kĩ năng vẽ các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
3.Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 152 <61 sgk="">.61>
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên, ta cần làm gì ?
Tìm tổng số các trường PT nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
- Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang .).
* Bài tập thực tế:
Trong tổng kết HKI vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu còn lại là HS trung bình.
Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
* Bài tập (phiếu học tập).
Kết quả kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6 ; 14 điểm 7 ; 12 điểm 8 ; 6 điểm 9 ; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
(%)
5 6 7 8 9 10
Bài 152 <61 sgk="">.61>
- Tổng số các trường PT nước ta năm học 1998 - 1999 là:
13076 + 8583 + 1641 = 23300.
Trường tiểu học chiếm:
% 56%.
Trường THCS chiếm:
% 37%.
Trường THPT chiếm:
% 7%.
* Bài tập thực tế:
Số HS giỏi chiếm: = 20%.
Số HS khá chiếm: = 40%.
Số HS yếu chiếm: 5%.
Số HS trung bình chiếm:
100% - (20% + 40% + 5%) = 35%.
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông.
* Bài tập:
Kết quả:
Điểm 5 chiếm: 12%.
Điểm 6 chiếm: 16%.
Điểm 7 chiếm: 28%.
Điểm 8 chiếm: 24%.
Điểm 9 chiếm: 12%.
Điểm 1o chiếm: 8%.
Tiết 103. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 25/4 Ngày giảng: 6C:28/4/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Củng cố đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. 2.Kỷ năng: Có kĩ năng vẽ các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 152 . Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên, ta cần làm gì ? Tìm tổng số các trường PT nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. - Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên tính. - GV yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang ...). * Bài tập thực tế: Trong tổng kết HKI vừa qua, lớp ta có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu còn lại là HS trung bình. Biết lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. * Bài tập (phiếu học tập). Kết quả kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5; 8 điểm 6 ; 14 điểm 7 ; 12 điểm 8 ; 6 điểm 9 ; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. 12 16 28 24 8 (%) 5 6 7 8 9 10 Bài 152 . - Tổng số các trường PT nước ta năm học 1998 - 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300. Trường tiểu học chiếm: % » 56%. Trường THCS chiếm: % » 37%. Trường THPT chiếm: % » 7%. * Bài tập thực tế: Số HS giỏi chiếm: = 20%. Số HS khá chiếm: = 40%. Số HS yếu chiếm: 5%. Số HS trung bình chiếm: 100% - (20% + 40% + 5%) = 35%. Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông. * Bài tập: Kết quả: Điểm 5 chiếm: 12%. Điểm 6 chiếm: 16%. Điểm 7 chiếm: 28%. Điểm 8 chiếm: 24%. Điểm 9 chiếm: 12%. Điểm 1o chiếm: 8%. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Hoàn thiện các bài tập 147, 148 SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: