I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
-HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu, phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
-HS: Bút, giấy trong, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta làm thế nào ? viết công thức.
Giải bài tập 139 SBT/ 25.
HS2: Giải bài 144 SBT/ 59
Giải thích công thức sử dụng
GV nhận xét và ghi điểm.
2 HS lên bảng giải
a/ ; b/
c/ ; d/
1 HS lên bảng giải
a = 24
Cả lớp nhận xét.
3/ Bài mới:
GV đưa đề bài lên màn hình.
a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển?
b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
c/ để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?
GV hướng dẫn xây dựng chương trình liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
GV treo ảnh “ Cầu Mỹ Thuận” phóng to y6eu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề . Nêu cách giải?
Bài 147 SBT/ 26:
Hoạt động nhóm khoảng 6 phút.
Đại diện nhóm trình bày bài giải.
4/ Củng cố:
Qua các bài tập đã giải em rút ra bài học kinh nghiệm gì khi giải toán?
I/ Sửa bài tập cũ:
ĐS: a/ 150%
b/ 60%
ĐS: 3,9 ( kg)
Bài 138 SGK/ 58:
Bài 141 SGK/ 58.
II/ Bài tập mới:
Giải
a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển:
20.5% = 1 ( tấn).
c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
10:( tấn).
Bài 147 SGK/ 59:
Giải
T =
a = 1535.
a = 0,07675 (m)
a = 7,675 ( cm).
Bài 147 SBT/ 26:
a/ G: 9 ; K: 12; TB: 27
b/ 25%
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Khi làm toán cần đọc kĩ đề bài.
-Tính toán cẩn thận.
Tiết:102 LUYỆN TẬP Ngày dạy:.. I/ MỤC TIÊU: -Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. -HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu, phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. -HS: Bút, giấy trong, bảng phụ để hoạt động nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b ta làm thế nào ? viết công thức. Giải bài tập 139 SBT/ 25. HS2: Giải bài 144 SBT/ 59 Giải thích công thức sử dụng GV nhận xét và ghi điểm. 2 HS lên bảng giải a/ ; b/ c/ ; d/ 1 HS lên bảng giải a = 24 Cả lớp nhận xét. 3/ Bài mới: GV đưa đề bài lên màn hình. a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển? b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? c/ để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? GV hướng dẫn xây dựng chương trình liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. GV treo ảnh “ Cầu Mỹ Thuận” phóng to y6eu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề . Nêu cách giải? Bài 147 SBT/ 26: Hoạt động nhóm khoảng 6 phút. Đại diện nhóm trình bày bài giải. 4/ Củng cố: Qua các bài tập đã giải em rút ra bài học kinh nghiệm gì khi giải toán? I/ Sửa bài tập cũ: ĐS: a/ 150% b/ 60% ĐS: 3,9 ( kg) Bài 138 SGK/ 58: Bài 141 SGK/ 58. II/ Bài tập mới: Giải a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển: 20.5% = 1 ( tấn). c/ Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: 10:( tấn). a= b . p% b = a: p% Bài 147 SGK/ 59: Giải T = a = 1535. a = 0,07675 (m) a = 7,675 ( cm). Bài 147 SBT/ 26: a/ G: 9 ; K: 12; TB: 27 b/ 25% III/ Bài học kinh nghiệm: -Khi làm toán cần đọc kĩ đề bài. -Tính toán cẩn thận. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích. -Bài tập về nhà: Bài 148 SGK/ 6; Bài 137; 141; 142; 146; 148 SBT/ 25; 26. -Tiết sau cả lớp học “ Biểu đồ phần trăm”. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: