1. Mục tiêu:
a) Kiến thức
- Học sinh biết đọc biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt.
b) Kĩ năng
- Học sinh có kỹ năng dựng các biểu đồ phân trăm dạng cột và dạng ô vuông.
c) Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị:
a) Giáo viên:
- Thước thẳng, máy tính bỏi túi, bảng biểu đồ phần trăm.
b) Học sinh
- Bảng nhóm, máy tính bỏi túi.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 HS, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS trung bình. Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình. Tính tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với HS toàn trường.(10 điểm)
HS1: Bài tập
Số HS đạt hạnh kiểm khá là: 480. = 280 (HS)
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là:
800 - (480+ 280) = 40 (HS)
Tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt so với HS toàn trường là:
Tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt so với HS toàn trường là:
Tỉ số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với HS toàn trường là: 100%- (60%+ 35%) = 5%
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM Tuần 34 Tiết: 102 Ngày dạy: 29/ 04/ 09 1. Mục tiêu: a) Kiến thức - Học sinh biết đọc biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt. b) Kĩ năng - Học sinh có kỹ năng dựng các biểu đồ phân trăm dạng cột và dạng ô vuông. c) Thái độ - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị: a) Giáo viên: - Thước thẳng, máy tính bỏi túi, bảng biểu đồ phần trăm. b) Học sinh - Bảng nhóm, máy tính bỏi túi. 3. Phương pháp dạy học: - Phương pháp gợi mở vấn đáp. - Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức - Kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: Một trường học có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 HS, số HS đạt hạnh kiểm khá bằng số HS đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là HS trung bình. Tính số HS đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình. Tính tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với HS toàn trường.(10 điểm) HS1: Bài tập Số HS đạt hạnh kiểm khá là: 480. = 280 (HS) Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là: 800 - (480+ 280) = 40 (HS) Tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt so với HS toàn trường là: Tỉ số HS đạt hạnh kiểm tốt so với HS toàn trường là: Tỉ số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với HS toàn trường là: 100%- (60%+ 35%) = 5% 4.3 Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 I. Biểu đồ phần trăm dạng cột GV: Để so sánh một cách trực quan cách giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta dùng biểu đồ phần trăm đựơc dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa làm người ta trình bày biểu đồ phần trăm dưới dạng: + Cột: Hình 13 - Em cho biết tia thẳng đứng là tia gì? Tia nằm ngang là tia gì? - Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ. HS: Quan sát hình 13 và trả lời Tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi hạnh kiểm. (Hình 13/ 60/ SGK) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm HS: Thảo luận theo nhóm (3 phút) + Một HS lên bảng thực hiện. Số HS đi xe buýt chiếm: (Số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm: (Số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số HS cả lớp) Hoạt động 2 II. Biểu đồ ô vuông GV: Ô vuông: Hình 14 - Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? HS: Biểu đồ này gồm 100 ô vuông. GV: 100 ô vuông nhỏ biểu thị 100%. Vậy HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô? HS: HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với 60 ô. (Hình 14/ SGK/ 60) Hoạt động 3 III. Biểu đồ hình quạt GV: Cho HS quan sát hình 15/ 61/ SGK HS: Quan sát hình 15/ SGK GV: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt ứng với 1% cách trên thực tế. (Hình 15/ SGK/ 61) 4.4 Cũng cố và luyện tập GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 150/ 61/ SGK theo nhóm HS: Hoạt động theo nhóm (4 phút) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 150/ 61/ SGK Hình 16/ 61/ SGK a) Có 8% bài đạt điểm 10. b) Loại điểm 7 là chiếm nhiều nhất. Chiếm 40%. c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%. d) Tổng số bài kiểm tra: 16:32% = 16.= 50 (bài) 4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài: + Biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ dạng ô vuông. + Biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Làm bài tập: 151; 152; 153/ 61; 62/ SGK. - Chuẩn bị: Tiết sau ôn tập các kiến thức về tập hợp, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố , hợp số, ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: