I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Kỹ năng: Tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
-Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bi tập.
2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1) Kiểm tra sĩ số - nề nếp
Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng
2.Kiểm tra bài cũ: (8)
Yu cầu Đáp án
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
-Tìm tỉ số phần trăm của và; 0,3 tạ và 50 kg. -SGK tr 57.
-Kết quả: 150%; 60%
Ngày soạn: 04/04/2011 Tiết: 102 Bài dạy: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Kỹ năng: Tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số - nề nếp Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Tỉ số và phân số cĩ gì khác nhau? Đĩ là nội dung của bài học hơm nay. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ Hoạt động 1: -GV nêu khái niệm tỉ số của hai số như SGK. -Yêu cầu HS phân biệt sự khác nhau giữa tỉ số và phân số . *Khắc sâu: Điều kiện b0 và phải cùng đơn vị đo. Yêu cầu HS cho ví dụ. -Bài tập 1: Trong các cách viết sau cách viết nào là phân số, cách viết nào là tỉ số: ? -GV nêu ví dụ 2. Muốn tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD ta làm thế nào? -Chú ý độ dài của đoạn thẳng AB và CD không cùng đơn vị. - Nêu bài tập 137 SGK. - Nêu bài tập 140 SGK. Sai lầm ở chỗ nào? -HS theo dõi và nêu ví dụ. - Tỉ số thì a và b cĩ thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, Cịn phân số thì a và b phải là các số nguyên -HS: là các phân số. Tất cả đều là tỉ số. -Ta lấy độ dài của đoạn thẳng AB chia cho độ dài của đoạn thẳng CD. -HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS làm trên bảng. a) ; b) -Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng đơn vị. 1. Tỉ số của hai số: Định nghĩa (SGK tr 56) Kí hiệu tỉ số của hai số a và b là: a:b hoặc Ví du1ï: (SGK tr 56). Ví dụ2: (SGK tr 56). 10’ Hoạt động 2: -GV nêu ví dụ như SGK. Vậy: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a vàb ta làm thế nào? -GV: Treo bảng phụ ghi qui tắc. - Nêu bài tập ?1 - Ta tìm thương của hai số đó, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả. -HS: Ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viêùt kí hiệu phần trăm vào kết quả. -HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS làm trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. 2. Tỉ số phần trăm: Ví dụ: (SGK tr 57) Qui tắc: (SGK tr 57) = ?1 a) b ) 0,3 tạ = 30kg 12’ Hoạt động3: Củng cố -Thế nào là tỉ số của hai số a và b? -Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm? - Nêu bài tập 138(bảng phụ) - Làm thế nào để viết một tỉ số thành tỉ số giữa các số nguyên? - Gọi 2HS lên bảng - Nêu bài tập 141. Đây là dạng toán nào mà các em đã được học? GV: Ta có thể tính bài này theo phương pháp khác: (1) Thay (1) vào a – b = 8, ta có : Vậy a=16+8=24 -HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Biến đổi tỉ số của hai số về tỉ số của hai số nguyên như sau: -Ta viết các số đó dưới dạng phân số rồi thực hiện phép chia; viết kết quả dưới dạng phân số. - HS cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. -Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu. HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS làm trên bảng. Bài 138/58 SGK a) = b) = c) = d) = Bài 141/58 SGK: Ta có: Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 phần Giá trị một phần là: 8 :1 = 8 Số a là: 3 . 8 = 24 Số b là: 2 . 8 = 16 4.Hướng dẫn dặn dị cho tiết sau: (1’) Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b; phân biệt với phân số, qui tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. Làm các bài tập: 143, 145/59 SGK – 136,137,138/25 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG: Ngày soạn: 06/04/2011 Tiết: 103 Bài dạy: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ(t.t) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Kỹ năng: Tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số - nề nếp Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng 2.Kiểm tra bài cũ: (8’) Yêu cầu Đáp án -Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. -Tìm tỉ số phần trăm của và; 0,3 tạ và 50 kg. -SGK tr 57. -Kết quả: 150%; 60% 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ Hoạt động 1: -GV: Cho HS quan sát 1 bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. -GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ. -Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và yêu cầu giải thích. -HS cả lớp quan sát bản đồ VN một HS lên bảng đọc tỉ lệ xích của bản đồ. -HS: a = 1cm. b = 1 km = 100 000 cm. T = . 3. Tỉ xích số: Kí hiệu: T là tỉ xích số a: là khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ. b: là khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế. Khi đó: T = . (a,b cùng đơn vị đo) 27’ Hoạt động 4: Củng cố -Thế nào là tỉ số của hai số a và b? -Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm? - Nêu bài tập 143. Làm thế nào tính được tỉ số phần trăm muối trong nước biển? b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng toán gì? c) Để có mười tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Nêu bài tập 146. Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? - Nêu bài tập 147. Tương tự bài 146. -HS trả lời: HS: Đây là dạng toán tìm gía trị phân số của một số cho trước. HS:đây là dạng toán tìm một số biết gía trị một phân số của nó. -HS: T==; a=56,408 Suy ra b = -HS: b = 1535 T = Þ a = b.T Bài 143/59 SGK: a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển: b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 1 (tấn) c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: (tấn) Bài 146/59 SGK: Chiều dài thật của máy bay là Bài 147/59 SGK: Ta có: T= a = 0,07675 (m) = 7,675 (cm) 4.Hướng dẫn dặn dị cho tiết sau: (1’) -Ôn lại kiến thức về các qui tắc và biến đổi qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. -Làm các bài tập 148/60 SGK và 140,141,142/25,26 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: