Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

1.2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

1.3 Thái độ: rèn luyện thấi độ yêu thích môn học.

2. Trọng tâm

- BT 138, 141,142, 143, 145

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ ghi Bài tập (sgk/tr 58, 59).

3.2 HS: Bài chuẩn bị sẳn ở nhà

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

– Quy tắc tìm tỉ số phần trăm?

– Ap dụng: bài tập 138 (sgk/tr 58)

4.3 Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học

HĐ1: Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên.

GV: Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk/tr 58)

HS: Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk.

GV: Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào?

-Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân

HS: Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu.

HS: Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng.

HS: Trình bày tương tự ví dụ.

HĐ2: Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo.

GV:Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu.

GV: Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế”

HS: Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải:

– Tính a theo b .

– Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên .

HĐ3: Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng.

HS: Đọc phần giới thiệu (sgk/tr 59)

GV: Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk.

HS: Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9).

GV: Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu?

GV: Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào?

HS: Trình bày như phần bên .

HĐ4: Củng cố cách tính tỉ số phần trăm:

GV: Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán

-Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?

HS: Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước

– Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối.

HĐ5: Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ:

GV: Tỉ lệ xích của bản đồ là ý nghĩagì?

HS: Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế.

GV: Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ?

Chú ý các đại lượng tính phải cùng đơn vị.

HS:

HS: Thực hiện như phần bên . BT 138 (sgk tr 58)

a/ .

b/ .

c/ d/

BT 141 (sgk/tr 58)

mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 .

BT 142 (sgk/tr 59)

– Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :

 .

BT 143 (sgk/tr 59)

– Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là :

BT 145 (sgk/tr 59)

a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tuần 33	ND: 16/4/2012
Tiết 101
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
1.2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
1.3 Thái độ: rèn luyện thấi độ yêu thích môn học.
2. Trọng tâm
- BT 138, 141,142, 143, 145
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi Bài tập (sgk/tr 58, 59).
3.2 HS: Bài chuẩn bị sẳn ở nhà
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng:
– Quy tắc tìm tỉ số phần trăm?
– Aùp dụng: bài tập 138 (sgk/tr 58) 
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HĐ1: Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên.
GV: Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk/tr 58)
HS: Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk.
GV: Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào?
-Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân
HS: Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu.
HS: Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng.
HS: Trình bày tương tự ví dụ.
HĐ2: Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo.
GV:Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu.
GV: Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế”
HS: Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải:
– Tính a theo b .
– Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên .
HĐ3: Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng.
HS: Đọc phần giới thiệu (sgk/tr 59)
GV: Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk.
HS: Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9).
GV: Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu?
GV: Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào?
HS: Trình bày như phần bên .
HĐ4: Củng cố cách tính tỉ số phần trăm:
GV: Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán
-Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào?
HS: Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước 
– Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối.
HĐ5: Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ:
GV: Tỉ lệ xích của bản đồ là ý nghĩagì?
HS: Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế.
GV: Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ?
Chú ý các đại lượng tính phải cùng đơn vị.
HS: 
HS: Thực hiện như phần bên .
BT 138 (sgk tr 58)
a/ .
b/ .
c/ d/ 
BT 141 (sgk/tr 58)
mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 .
BT 142 (sgk/tr 59)
– Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :
 .
BT 143 (sgk/tr 59)
– Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : 
BT 145 (sgk/tr 59) 
a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
– GV đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143.
a/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? (1 tấn)
b/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? (200 tấn)
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Hướng dẫn bài tập 144, 146 (sgk/tr 59) .
- Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
- Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số, phân biệt đặc điểm từng loại.
- Chuẩn ḅ các câu hỏi và BT SGK để ôn tập thi HKII
- Học thuộc và làm các các bài tập trong phần đề cương ôn tập để ôn thi HKII
5. Rút kinh nghiệm
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 101.doc