Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 29, Bài 18: Đường tròn - Năm học 2010-2011 - Trường Thanh Hoàng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 29, Bài 18: Đường tròn - Năm học 2010-2011 - Trường Thanh Hoàng

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

-Kỹ năng cơ bản: Sử dụng compa thành thạo.Biết vẽ đường tròn, cung tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa.

-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.

2-TRỌNG TÂM:

-Đường tròn

3-CHUẨN BỊ:

-GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc.

-HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ.

4-TIẾN TRÌNH:

4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh

4.2/. Kiểm tra miệng: không

4.3/. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1:

GV: Dụng cụ để vẽ đường tròn là gì?

Gọi 1 HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 1.7 cm.

GV: Vậy đường tròn tâm O có bán kính 1.7cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 1.7 cm.Vậy thế nào là đường tròn tâm O bán kính M

Gv: Chiếu định nghĩa lên màn hình

Gv: Để kí hiệu đường tron tâm O bán kính bằng 1.7cm ta làm sao? Và yêu cầu HS lên kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R

GV: Chiếu hình vẽ lên màn hình và hỏi ba điềm M, N, P nằm ở vị trí như thế nào đối với đường tròn tâm O bán kính R?

HS: Điểm M nằm trên đường tròn

 Điểm N nằm bên trong đường tròn

 Điểm P nằm bên ngồi đường tròn

Gv: Các điểm nằm trên và các điểm nằm bên trong đường tròn được gọi là hình tròn. Vậy thế nào được gọi là Hình tròn?

HS : Trả lời

Gv: Chiếu định nghĩa lên màn hình

GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.

Hoạt động 2:

GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 45; 46 và trả lời câu hỏi:

Cung tròn là gì?

Dây cung là gì?

Thế nào là đường kính của đường tròn?

GV: Gọi HS vẽ đường tròn (O; 2 cm).

-Vẽ đường kính MN.

-Tính độ dài đường kính MN?

-Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?

Hoạt động 3:

GV: Compa có công dụng dùng để làm gì?

Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.

 1/ Đường tròn và hình tròn:

Dùng compa ta vẽ được đường tròn:

Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1.7 cm.

Định nghĩa:

Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.

Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính 1.7 cm (O; 1.7 cm)

Đường tròn tâm O, bán kính R (O; R)

Điểm M nằm trên đường tròn: M (O;R).Ta có OM = R

Điểm nằm bên trong đường tròn : N.Ta có

ON <>

Điểm P nằm bên ngồi đường tròn: P.Ta có

OP > R

Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

2/ Cung và dây cung:

-Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm.

-Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.

-Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.

-Đường kính gấp đôi bán kính

3/ Một cộng dụng khác của compa:

So sánh hai đoạn thẳng:

Ví dụ 1: SGK/ 90.

Vậy MN > AB

Ví dụ 2: SGK/ 91

ON = OM + MN = AB + CD

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 29, Bài 18: Đường tròn - Năm học 2010-2011 - Trường Thanh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Bài 18
Tiết: 24 ĐƯỜNG TRÒN
Ngày dạy:29/3/2011
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
-Kỹ năng cơ bản: Sử dụng compa thành thạo.Biết vẽ đường tròn, cung tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa.
-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
2-TRỌNG TÂM:
-Đường tròn
3-CHUẨN BỊ:
-GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc.
-HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ.
4-TIẾN TRÌNH: 
4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh
4.2/. Kiểm tra miệng: không
4.3/. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV: Dụng cụ để vẽ đường tròn là gì?
Gọi 1 HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 1.7 cm.
GV: Vậy đường tròn tâm O có bán kính 1.7cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 1.7 cm.Vậy thế nào là đường tròn tâm O bán kính M
Gv: Chiếu định nghĩa lên màn hình
Gv: Để kí hiệu đường tron tâm O bán kính bằng 1.7cm ta làm sao? Và yêu cầu HS lên kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R
GV: Chiếu hình vẽ lên màn hình và hỏi ba điềm M, N, P nằm ở vị trí như thế nào đối với đường tròn tâm O bán kính R?
HS: Điểm M nằm trên đường tròn
 Điểm N nằm bên trong đường tròn
 Điểm P nằm bên ngồi đường tròn
Gv: Các điểm nằm trên và các điểm nằm bên trong đường tròn được gọi là hình tròn. Vậy thế nào được gọi là Hình tròn?
HS : Trả lời 
Gv: Chiếu định nghĩa lên màn hình
GV: Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 45; 46 và trả lời câu hỏi:
Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính của đường tròn?
GV: Gọi HS vẽ đường tròn (O; 2 cm).
-Vẽ đường kính MN.
-Tính độ dài đường kính MN?
-Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
Hoạt động 3:
GV: Compa có công dụng dùng để làm gì?
Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
1/ Đường tròn và hình tròn:
Dùng compa ta vẽ được đường tròn:
Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1.7 cm.
Định nghĩa:
Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Kí hiệu: Đường tròn tâm O bán kính 1.7 cm (O; 1.7 cm) 
Đường tròn tâm O, bán kính R (O; R)
Điểm M nằm trên đường tròn: M(O;R).Ta có OM = R
Điểm nằm bên trong đường tròn : N.Ta có 
ON < R
Điểm P nằm bên ngồi đường tròn: P.Ta có 
OP > R
Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
2/ Cung và dây cung:
-Cung tròn là phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
-Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
-Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
-Đường kính gấp đôi bán kính
3/ Một cộng dụng khác của compa:
So sánh hai đoạn thẳng:
Ví dụ 1: SGK/ 90.
Vậy MN > AB
Ví dụ 2: SGK/ 91
ON = OM + MN = AB + CD
4.4/. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV cho học sinh đọc bài 38 yêu cầu trả lời miệng.
Gv: Chiếu đề bài lên màng hình và yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ trong bàn. Trong 2 phút và gọi một HS lên bảng làm
Gv: Nhận xét và cho điểm HS ( Nếu đúng).
Gv: Chiếu Đề bài tập 39 lên màn hình cho HS qua sát và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập này trong 5 phút 
Gv: Yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm của mình lên bảng và cho các nhóm nhận xét chéo nhau. Sao khi sửa sai bài làm của các nhóm để khẳng định nhóm nào đúng nhất .
Gv: Chiếu kết quả lên màn hình để cho HS quan sát và so sánh với bài làm của nhóm mình. Gv có thể cho điểm nhóm làm đúng nhất
Bài tập 38 GSK/91
Bài 39 / 92:
Giải
a/ CA = 3 cm ; CB = 2 cm.
 DA = 3 cm; DB = 2 cm.
b/ Có I nằm giữa A và B nên:
AI + IB = AB
AI = AB – IB 
 = 4 -2 = 2 cm
AI = IB = = 2
I là trung điểm của AB.
c/ IK = 1cm. 
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
-Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn,hình tròn, cung tròn, dây cung.
-Bài tập 40; 41; 42 / 92; 93 SGK.
-Bài số 35; 36; 37; 38 / 59; 60 SBT.
-Tiết sau mang mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam giác.
-Xem trước bài : Tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25 (hh).doc