A- MỤC TIÊU
ã Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
ã Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
ã HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to.
ã HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (8 PH)
HS 1:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT
Tỉ số phần trăm của
a) và
b) 0,3 tạ và 50 kg
HS 2:
- Chữa bài tập 144 tr.59 SBT
Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột.
Hãy giải thích công thức sử dụng
GV nhận xét cho điểm HS 1:
+ Phát biểu quy tắc như SGK tr.57
Công thức:
+ Chữa bài tập:
a)
b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg
HS 2: Chữa bài tập
Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là:
4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg)
có
Nhận xét bài làm của bạn
Tiết 100 Tìm tỉ số của hai số A- Mục tiêu HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu và các phim giấy trong ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 1. tỉ số hai số (20 phút) ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đưa đề bài lên màn hình) - GV: Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì? - GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số lên màn hình và nhấn mạnh: Điều kiện của b (số chia) phải khác 0 Ký hiệu: hoặc a:b - Hãy lấy ví dụ về tỉ số GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b = 0. Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là HS : Tỉ số giữ hai số a và b (b # 0) là thương trong một phép chia số a cho số b - HS lấy 1 ví dụ về tỉ số VD: - HS : Tỉ số với b=0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số phập phân... Còn phân số (b=0) thì a và b phải là các số nguyên. Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số: - GV : ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng 1 đơn vị đo. Xét ví dụ sau: VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD HS : Phân số: Tỉ số cả 4 cách viết - HS : AB = 20 cm CD =1m = 100cm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: Bài tập 2 (bài 137 tr.57 SGK ) Tìm tỉ số của a) và 75 cm b) và 20 phút HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa a) 75 cm = b) 20 phút = HS hoạt động theo nhóm. Bài tập 3: (bài 140 tr.58 SGK ) Chuột nặng hơn voi! GV gọi HS đọc đề bài trong SGK Tỉ số có ý nghĩa như thế nào? Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì? HS Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là Đổi 5 tấn = 5000000 g Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi. HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị. Hoạt động 2 Tỉ số phần trăm (10 ph) GV : trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25 - ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào? - áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: - GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào? - GV: Đưa quy tắc lên màn hình, giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự - GV yêu cầu HS làm ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: a) 5 và 8 b) 25 kg và tạ - HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai soó ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả. - HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải - HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả. - HS làm ?1, GV gọi 2 HS lên bảng chữa a) b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg Hoạt động 3 Tỉ lệ xích (8 ph) GV: Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. VD: GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ ( hoặc một bản đồ (SGK ) Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế. (a,b có cùng đơn vị đo) - Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích cho HS làm ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là Em hiểu điều đó như thế nào? - HS quan sát bản đồ Việt Nam, 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ việt Nam HS nghe và ghi bài - HS: a = 1cm b = 1km = 100000 cm - HS: a = 16,2 cm b = 1620 km =162000000cm Hoạt động 4 Củng cố luyện tập (5 ph) GV: Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b = 0) - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm - Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS Kết quả khảo sát toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên HS phát biểu lại như SGK HS: a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS ) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên là: b) Kết quả này còn thấp Chúng em phải cố gắng học tập nhiều nữa. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân việt với phân số, khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b Bài tập về nhà số 138, 141 (tr.58 - SGK ); 143, 144,145 (59 SGK ) Số 136, 138(25 - SBT ) Tiết 101 Luyện tập A- Mục tiêu Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to. HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph) HS 1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT Tỉ số phần trăm của a) và b) 0,3 tạ và 50 kg HS 2: - Chữa bài tập 144 tr.59 SBT Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột. Hãy giải thích công thức sử dụng GV nhận xét cho điểm HS 1: + Phát biểu quy tắc như SGK tr.57 Công thức: + Chữa bài tập: a) b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg HS 2: Chữa bài tập Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg) có Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 Luyện tập 27 ph) Bài 1: Bài 138 tr.58 SGK Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên. a) b) c) d) Bài 2: Bài 141 tr.58 SGK Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8 GV yêu cầu HS tóm tắt đề Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8 - 2 HS lên bảng chữa bài tập: HS 1: (a,c) a) HS 2: (b,d) b) c) d) HS: Thay ta có Có a - b = 8 ị a= 16 +8 ị a = 24 Bài 3: bài 142 tr.59 SGK Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,9% Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999) HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,99% Bài 4: Luyện tập toàn lớp a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng gì? c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. HS nêu cách làm a) Tỉ số phần trăm mối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: Bài 5: Bài 146 tr.59 SGK Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một máy bay Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Bài 6 Bài 147 tr.59 SGK GV treo ảnh ‘Cầu Mỹ Thuận” (hình 12 tr.59 phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề. - Nêu cách giải? GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS. HS đọc đề bài, tóm tắt đề: Tính b? HS Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. b khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Chiều dài thật của máy bay là: - HS quan sát “Cầu Mỹ Thuận” Tóm tắt đề Tính a(cm)? Giải Hoạt động 3 Củng cố (8 ph) Bài 7 Bài 147 tr.26 SBT Lớp 6 C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá. a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C b) Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp. HS hoạt động theo nhóm a) Số HS giỏi của lớp 6C là: 48 .18,75% = 9 (HS ) số HS trung bình của lớp 6C là: 9. 300% = 27 (HS ) số HS khá của lớp 6C là: 48 -(9+27) = 12 (HS ) b) Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là: Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là: Đại diện một nhóm trình bày bài giải. HS trong lớp góp ý kiến. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK ) Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT ) Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học “Thực hành toán học trên máy tính” Tiết 102 Dạy thực hành toán Trên máy tính casio fx -220 (tiếp theo) A- Mục tiêu Thông qua tiết thực hành HS biết lưu phép tính và hằng số; biết tính các phép tính gần đúng, làm tròn số. HS có kỹ năng tính tỉ số phần trăm của hai số trên máy; biết làm tốt các phép tính về số đo góc và số đo thời gian trên máy tính bỏ túi. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ. HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Lưu phép tính và hằng số GV : Chữ K, hiện lên khi phép tính và hằng số được lưu VD1: Tính 3 + 2,3 6 + 2,3 GV đưa cách ấn nút lên màn hình HS ghi đề bài HS thực hành trên máy và đọc kết quả trên màn hình. Ta ấn nút Kết quả 2 . 3 + + 3 = 5,3 6 = 8,3 VD2: tính 2,3 x 12 -9 x 12 ấn nút Kết quả 12 x x 2 . 3 = 27,6 9 +/- -108 VD2: tính 17 + 17 + 17 + 17 ấn nút 17 + + = = = Kết quả 68 GV còn có cách nào để tính VD 3? VD 4: Tính 1,72; 1,73; 1,74 Ta ấn nút Kết quả 1,72 = 1. 7 x x = 1,73 = 1,74 = 2,89 4,913 ... c hiện phép toán... Cho điểm 2 HS 2 HS lên bảng kiểm tra - HS 1: Trả lời câu hỏi và ghi chữa bài 162b (65sgk ) x= 2 HS 2: Trả lời câu hỏi và ghi: Chữa bài tập HS trả lời câu hỏi của GV , nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (25ph) Bài 164 65 - SGK Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đồng vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài - Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? hãy tìm giá bìa của cuốn sách (GV lưu ý HS: Đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm) - GV: Nếu tính bằng cách: 12000.90% = 10800đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số, nêu cách tìm. GV đưa bảng: “ba bài toán cơ bản về phân số” tr.63 SGK lên trước lớp. Bài tập 2 (đưa đề bài lên màn hình) Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45 m.Tính diện tích của hình chữ nhật đo? - GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài - nêu cách giải Tóm tắt 10% giá bìa là 1200đ Tính số tiền Oanh trả? Để tính số tìên Oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa Bài làm: Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10% = 12000 đồng Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12000 - 1200 - 10800đ (hoặc 12000.90% = 10800đ) HS quan sát và ghi nhớ Tóm tắt: Hình chữ nhật Chiều dài = = chiều rộng Chu vi = 45 m Tính S? Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 45 m : 2 = 22,5 m Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là Chiều rộng Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều dài hình chữ nhật là: Diện tích hình chữ nhật là: Bài 166 (65 -SGK ) Học kỳ I, số HS giỏi của lớp 6D bằng 2/7 số HS còn lại. Sang học kỳ II số HS giỏi tăng thêm 8 bạn (số HS cả lớp không đổi) nên số HS giỏi bằng 2/3 số còn lại. Hỏi học kỳ I lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi? - GV có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác. HS hoạt động theo nhóm Bài giải: Học kỳ I số HS giỏi bằng 2/7 số HS còn lại = 2/9 số HS cả lớp Học kỳ II, số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp Phân số chỉ số HS đã tăng là Số HS cả lớp Số HS cả lớp là : Số HS giỏi HKI của lớp là Một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét, góp ý Bài 165 tr.65 -SGK Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu? HS làm bài tập, 1 HS lên bảng giải: Lãi suất một tháng là Bài 5: Đưa đề bài lên màn hình Khoảng cách giữa 2 thành phố là 105 km. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 10,5 cm. a) Tìm tỉ lệ xích của bản đồ? B0 Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó bao nhiêu km? HS tóm tắt đề Khoảng cách thực tế 105 km = 10500000 cm Khoảng cách bản đồ: 10,5 cm a) Tìm TLX? b) nếu AB trên bản đồ = 7,2 cm thì AB trên thực tế =? Kết quả: a) TLX b) AB thực tế = 72 km Hoạt động 3 Bài tập phát triển tư duy (8 ph) Bài 6 Viết phân số dưới dạng tích của 2 phân số, dưới dạng thương của 2 phân số. Bài 7: So sánh hai phân số a) và b) và (bài 154 tr.27 - SBT ) Bài 8 (bài 155 tr.27 SBT ) Chứng minh: Viết dưới dạng tích 2 phân số Viết dưới dạng thương 2 phân số a) b) Có: Bài giải: có : Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2ph) Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III”, Hai bảng tổng kết (tr.63 SGK ) Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III Tiết 107 Kiểm tra chương III Đề 1 Bài 1: (2điểm) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số Viết dạng tổng quát áp dụng: Điền vào ô trống Bài 2: (2điểm) Tính giá trị biểu thức a) b) Bài 3: (2 điểm) Tìm x biết Bài 4 (3 điểm) Ba lớp 6 của một trường PTCS có 120 HS. Số HS lớp 6A chiếm 35% số HS của khối. Số HS lớp 6B bằng 20/21 số HS của lớp 6A. Còn lại là lớp 6C. Tính số HS mỗi lớp? Bài 5: (1 điểm) So sánh 2 phân số: và Đề II Bài 1( 2 điểm) Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số. Viết dạng tổng quát áp dụng tính : Bài 2 (3 điểm) Mỗi bài tập sau đây có nêu kèm theo các câu trả lời A,B,C. Em hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng. a) Số thích hợp trong ô trống là: A: -6; B: 15; C: -15 b) Trong các phân số phân số nhỏ nhất là: c) của 30 bằng: A: 36; B: 18; C: 25 d) Biết của một số là 20. Số đó là: A: 25; B: 16; C: 24 Bài 3 (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức (tính nhanh nếu có thể) a) b) Bài 4 (3điểm) Lớp 6 B có 48 HS, số HS giỏi bằng 1/6 số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi, còn lại là HS khá. a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6B b) Tính tỉ số phần trăm số HS khá, số HS trung bình so với số HS của lớp. đề III Bài 1( 2 điểm) Nêu các tính chất của phép cộng phân số dưới dạng tổng quát áp dụng tính nhanh tổng Bài 2 (2 điểm) Xét xem trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu sai, hãy sửa thành đúng. a) Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu, rồi so sánh các tử số với nhau. Phân số nào thử lớn hơn thì lớn hơn. b) Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. c) Tổng hai phân số âm là một phân số âm d) Tích hai phân số âm là một phân số âm Bài 3: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức Bài 4: (3 điểm) Khoảng cách giữa 2 thành phố là 85 km, trên bản đồ khoảng cách đó dài 17 cm. Hỏi nếu khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 12 cm, thì khoảng cách thực tế của AB là bao nhiêu km? Bài 5 (1 điểm) Chứng minh Tiết 108 ôn tập cuối năm (tiết 1) A- Mục tiêu Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 Số nguyên tố và hợp số. ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. b. chuẩn bị của GV và HS GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi và bài tập HS: Làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học (trang 65, 66 SGK) và bài tập 168, 170 tr.66, 67 SGK Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Ôn tập về tập hợp (12 ph) GV nêu 1 câu ôn tập a) Đọc các kí hiệu: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên HS trả lời đúng và lấy được VD đúng, hay, GV nên cho điểm. GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 168 (66 SGK ) Điền ký hiệu (ẻ; ẽ; è;ầ) thích hợp vào ô vuông: a) HS đọc các kí hiệu: ẻ: thuộc; ẽ: không thuộc; è: Tập hợp con;ặ: Tập rỗng; ầ: giao. b) VD: 5ẻ N; -2ẻ Z; N è Z; N ầ Z = N Cho A là tập hợp các số nguyên x sao cho: x.0 = 4; A = ặ HS chữa bài 168 SGK Chữa bài tập 170 (67 SGK ) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ Hãy giải thích. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập Đúng hay sai GV kiểm tra thêm 1 vài nhóm khác. HS giải: HS: Giao của tập hợp C và L là 1 tập rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ. HS hoạt động nhóm Đáp án: a) Đúng vì b) Đúng vì 3- 7 = -4 ẻZ c) sai vì d) đúng e) sai f) đúng GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm. HS cả lớp nhận xét, góp ý. Hoạt động 2 Ôn tập về dấu hiệu chia hết (12 ph) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm - Phát phiếu các dấu hiệu chia hết cho : 2, 3; 5; 9 - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. cho ví dụ - HS phát biểu các dấu hiệu chia hết (SGK ) - HS : Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 VD: 10; 50; 200... - HS : Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. VD: 270, 4320 Bài tập 1: Điền vào dấu * để a) 6 * 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 c) *7* chia hết cho 15 hs làm bài tập a) 642;672 b) 1530 c) *7*:15 ị *7*: 3,: 5 375; 675; 975; 270; 570; 870 Bài tập 2 a) Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 b) chứng tỏ tổng của 1 số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chia hết cho 11. GV gợi ý cho HS viết số có 2 chữ số là ab = 10a +b. vậy số gồm 2 chữ đó viết theo thứ tự ngược ại là gì? Lập tổng 2 số rồi biến đổi. - HS : Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; n +1; n+2 ta có: n + n+1+ n+2 = 3n +3 = 3(n+1):3 Số có hai chữ số đã cho là ab = 10a +b Số viết theo thứ tự ngược lại là ba = 10b +a Tổng 2 số: ab +ba = 10a + b + 10 b +a = 11a +11b = 11(a+b): 11 Hoạt động 3 Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (14 ph) GV yêu cầu HS trả lời 8 câu ôn tập cuối năm Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của 2 số nguyên tố là một số một số nguyên tố hay hợp số. - GV: UCLN của hai hay nhiều số là gì? - GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì? - Gv yêu cầu HS làm câu hỏi (số 9 tr.66 SGK. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (...) trong bảng so sánh cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số. HS trả lời: Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó Hợp số có nhiều hơn 2 ước Tích của 2 số nguyên tố là hợp số. VD: 2.3 = 6 (6 là hợp số) - HS: UCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chuúng của các số đó - HS: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bộ chung của các số đó. - Một HS lên bảng điền vào chỗ (...) Bài làm Cách tìm UCLN BCNN UCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố ... ... Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ. ... ... Nhỏ nhất Lớn nhất GV yêu cầu HS làm bài tập 4 Tìm số tự nhiên x biết rằng a) 70 : x; 84: x và x > 8 b) x: 12; x : 25; x: 30 và 0<x<500 GV kiểm tra thêm vài nhóm HS hoạt động theo nhóm Kết quả a) x ẻƯC(70,84) và x>8 ịx = 14 b) x ẻBC(12,25,30) và 0<x<500 ịx = 300 Đại diện 1 nhóm HS lên bảng trình bày - HS khác góp ý, nhận xét. Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (5 phút) GV phát phiếu học tập cho HS HS làm bài trên phiếu học tập Phiếu học tập Họ và tên:.......... Bài giải Bài làm Đúng Sai GV kiểm tra một vài bài làm của HS Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số; rút gọn, so sánh phân số. Làm các câu hỏi 2; 3; 4; 5 tr.66 SGK Bài tập số 169, 171, 172, 174 tr.66, 67 SGK
Tài liệu đính kèm: