Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được .

F Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.

F Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, bảng phụ.

Hs: làm bài tập.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ.(8)

+ Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x

Tính:

a) 425 – 257

b) 91 – 56

c) 625 – 46 – 46 – 46

+ Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ

Giải

+ Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a–b=x.

a) 425 – 257 = 168

b) 91 – 56 = 35

c) 625 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514

+ Phép trừ chỉ thực hiện được khi a >= b

 Ví dụ:

91 – 56 = 35 nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 <>

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU.
Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được .
Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng. 
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ.(8’)
+ Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x
Tính: 
425 – 257
91 – 56
625 – 46 – 46 – 46
+ Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ
Giải
+ Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a–b=x.
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
625 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514
+ Phép trừ chỉ thực hiện được khi a >= b
 Ví dụ:
91 – 56 = 35 nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96.
	2. LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Dạng 1: Tìm x.
Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 47
(x –35) – 120 = 0
124 + (118 - x) = 217
156 – (x + 61) = 82
Sau mỗi bài Gv cho Hs thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Dạng 2: Tính nhẩm
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 48, 49.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
Gv hướng dẫn Hs cách tính 
Gv hướng dẫn Hs làm bài 51
Dạng 4. Ứng dụng thực tế.
Gv dùng bảng phụ ghi yêu cầu đề bài
Bài 1.
Việt và Nam cùng đi từ Hà
 Nội đến Vinh.
Tính xem ai đi lâu hơn và lâu hết mấy giờ biết rằng.
Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ.
Bài 2.
Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0 (mỗi chữ số chỉ viết 1 lần)
Ba Hs lên bảng tìm x
Hs tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49. Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
Bài tập 48. 
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
Bài tập 49.
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp.
Hai Hs lên bảng.
à Hs đứng tại chỗ trả lời kết quả.
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 =514
à Hs hoạt động nhóm làm bài 51.
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng nhau (=15)
2
5
8
6
Các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.
à Hs đọc kỹ nội dung đề bài và giải.
Bài 1.
Nam đi lâu hơn Việt:
3 – 2 = 1 ( giờ)
Việt đi lâu hơn Nam:
2+1=3 (giờ).
Bài 2.
Số lớn nhất gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0 là: 5310
Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0 là: 1035
Hiệu là: 
	5310 – 1035 = 4275.
Dạng 1: Tìm x.
Bài 47
(x –35) – 120 = 0
	x – 35 = 120
	x = 120 + 35
	x = 155
124 + (118 - x) = 217
	118 – x = 217 – 124
	118 – x = 93
	x= 118 – 93
	x = 25
156 – (x + 61) = 82
	x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
	x = 74 – 61
	x = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48.
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)	= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
	= 45 + 30 = 75.
Bài 49.
321– 96=(321 + 4) – (96 + 4)
	=325 – 100 = 225.
1354 –997=(1354+3)–(997+3)
	= 1357 – 1000 =357.
Bài 50.
Bài 51.
4
9
2
3
5
7
8
1
6
30’
	3. CỦNG CỐ (4’)
Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
Nếu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
Giải
Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Số bị trừ = số trừ + hiệu.
Số trừ = số bị trừ – hiệu.
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (2’).
Xem lại bài học 
Làm các bài tập 52, 53, 54.
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10.doc