I. MỤC TIÊU.
F Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được .
F Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
F Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ.(8)
+ Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x
Tính:
a) 425 – 257
b) 91 – 56
c) 625 – 46 – 46 – 46
+ Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ
Giải
+ Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a–b=x.
a) 425 – 257 = 168
b) 91 – 56 = 35
c) 625 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514
+ Phép trừ chỉ thực hiện được khi a >= b
Ví dụ:
91 – 56 = 35 nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 <>
LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU. Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được . Rèn luyện cho Hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, bảng phụ. Hs: làm bài tập. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ.(8’) + Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x Tính: 425 – 257 91 – 56 625 – 46 – 46 – 46 + Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ Giải + Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a–b=x. 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 625 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514 + Phép trừ chỉ thực hiện được khi a >= b Ví dụ: 91 – 56 = 35 nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96. 2. LUYỆN TẬP. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Dạng 1: Tìm x. Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 47 (x –35) – 120 = 0 124 + (118 - x) = 217 156 – (x + 61) = 82 Sau mỗi bài Gv cho Hs thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? Dạng 2: Tính nhẩm Gv yêu cầu Hs làm bài tập 48, 49. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv hướng dẫn Hs cách tính Gv hướng dẫn Hs làm bài 51 Dạng 4. Ứng dụng thực tế. Gv dùng bảng phụ ghi yêu cầu đề bài Bài 1. Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi lâu hơn và lâu hết mấy giờ biết rằng. Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ. Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ. Bài 2. Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0 (mỗi chữ số chỉ viết 1 lần) Ba Hs lên bảng tìm x Hs tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49. Sau đó vận dụng để tính nhẩm. Bài tập 48. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. Bài tập 49. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp. Hai Hs lên bảng. à Hs đứng tại chỗ trả lời kết quả. 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 =514 à Hs hoạt động nhóm làm bài 51. Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng nhau (=15) 2 5 8 6 Các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình. à Hs đọc kỹ nội dung đề bài và giải. Bài 1. Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 ( giờ) Việt đi lâu hơn Nam: 2+1=3 (giờ). Bài 2. Số lớn nhất gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0 là: 5310 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số: 5, 3, 1, 0 là: 1035 Hiệu là: 5310 – 1035 = 4275. Dạng 1: Tìm x. Bài 47 (x –35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 124 + (118 - x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x= 118 – 93 x = 25 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13. Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48. 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75. Bài 49. 321– 96=(321 + 4) – (96 + 4) =325 – 100 = 225. 1354 –997=(1354+3)–(997+3) = 1357 – 1000 =357. Bài 50. Bài 51. 4 9 2 3 5 7 8 1 6 30’ 3. CỦNG CỐ (4’) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. Nếu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. Giải Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Số bị trừ = số trừ + hiệu. Số trừ = số bị trừ – hiệu. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (2’). Xem lại bài học Làm các bài tập 52, 53, 54. 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: