Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên.

2) Kỹ năng

- Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi.

- HS : On tập các kiến thức về phép trừ, máy tính bỏ túi.

- PPDH: Vấn đáp, nhóm

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức: (1)

2) Kiểm tra bài cũ: (6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào ta có phép trừ a – b = x ?

Áp dụng : Tính

425 – 257 ; 91 – 56

652 – 46 – 46 – 46

2) Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không ?

Cho ví dụ ?

- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có một số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.

- Thực hiện phép tính :

425 – 257 = 168 ; 91 – 56 = 35

652 – 46 – 46 – 46 = 514

HS2: Phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b chỉ thực hiện được khi a b.

Ví dụ :

91 – 56 = 35.

56 không trừ được cho 96.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập 1 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 4 - Tiết 10 	Ngày soạn : 11/09/2011 
	 	Ngày dạy : 12/09/2011
LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên.
2) Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận và chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Bảng phụ ghi bài tập, máy tính bỏ túi.
HS : 	Oân tập các kiến thức về phép trừ, máy tính bỏ túi.
PPDH: Vấn đáp, nhĩm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào ta có phép trừ a – b = x ?
Áp dụng : Tính
425 – 257 ; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
2) Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không ?
Cho ví dụ ?
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có một số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. 
- Thực hiện phép tính :
425 – 257 = 168 ; 91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46 = 514
HS2: Phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b chỉ thực hiện được khi a b.
Ví dụ : 
91 – 56 = 35.
56 không trừ được cho 96.
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Chúng ta đã được tìm hiểu về phép trừ hai số tự nhiên, để củng cố thêm cho các kiến thức đó tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Luyện tập : (34’)
a) Mục tiêu
- Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải các bài toán thực tế.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 (SGK tr.24)
- GV hướng dẫn HS giải câu a.
a) (x – 35) – 120 = 0.
- Muốn tìm số bị trừ trong một hiệu ta làm như thế nào ?
- Cho HS 3 phút để thực hiện các câu còn lại. Gọi 2 em lên bảng thực hiện.
b) 124 + (118 – x) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
- GV nhận xét, bổ sung. 
Dạng 2 : Tính nhẩm.
Bài 48 (SGK tr.24)
- GV hướng dẫn HS HS tính 57 + 96.
 + 96 cộng thêm bao nhiêu để thành 100 ?
 + Vậy ta phải trừ 57 cho bao nhiêu để tổng không đổi ?
- Cho HS thực hiện bài 48 và gọi 2 em lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 49 (SGK tr.24)
- Bài 49 cách làm tương tự như bài 48. Hãy đọc hướng dẫn và làm bài 49.
a) 321 – 96 
b) 1354 – 997
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 70 (SBT tr.11)
a) Cho 1538 + 3425 = S
- Không làm tính. Hãy tìm giá trị của 
S – 1538 ; S – 3425
- Em làm thế nào để biết kết quả ngay ?
b) Cho 9142 – 2451 = D
- Không làm tính. Hãy tìm giá trị của 
D + 2451 ; 9142 – D 
- GV nhận xét, bổ sung. 
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 50 (SGK tr.24)
- GV hướng dẫn cách làm trên máy tính và yêu cầu HS đứng tại chỗ tính kết quả.
Dạng 4 : Ứng dụng thực tế.
Bài 71 (SBT tr .71). Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung đề bài và giải.
a) Việt khỏi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến sau Nam 1 giờ.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS theo dõi và thực hiện.
- Số bị trừ = hiệu + số trừ. 
x – 35 = 0 + 120 = 120
Vậy x = 120 + 35 = 155
- 2HS lên bảng.
b) x = 25
c) x = 13
- HS nhận xét, bổ sung. 
 + 96 + 4 = 100.
 + 57 – 4 = 53
57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 153.
- 2HS lên bảng.
a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 133
b) 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 75
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc hướng dẫn trong SGK và thực hiện.
a) = (321 + 4) – (96 + 4) = 225 
b) = (1354 + 3) – (997 + 3) = 357
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
- Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép tính ta có ngay kết quả.
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS quan sát GV hướng dẫn và thực hiện.
425 – 257 = 168 ; 91 – 56 = 35
 82 – 56 = 26 ; 73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514.
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1 (giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
- HS nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận 
- HS tự trình bày lời giải.
4) Củng cố : (3’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào thực hiện được phép trừ ?
2) Nêu cách tìm các thành phần (số bị trừ, số trừ) trong phép trừ ?
- Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
- Số bị trừ = hiệu + số trừ.
 Số trừ = Số bị trừ – hiệu.
5) Dặn do : (1’)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 64, 65, 66, 67, 74 (SBT tr10-11)
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10.doc