I. Mục tiêu.
* Kiến thức. - biết được tập hợp số tự nhiên các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biếu diễn số tnhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn.
- HS phân biệt được các tập N,N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
* Kĩ năng. Có kĩ năng biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
* Thái độ.Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi sử dụng các kí hiệu và biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
II. Chuẩn bị.
GV: Phấn màu, mô hình tia số.
HS. Ôn lại kiến thức về số tự nhiên học ở lớp 5.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS lên bảng làm Bài 5 (T6)
A = {tháng4, tháng 5, tháng 6}
B = {Thang 4, tháng 6, tháng 9,tháng 11}
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Tập hợp N và tập hợp N*
? Em hãy lấy ví dụ về các soó tự nhiên.
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. Viết là N = { 0;1;2;3;.}
?Hãy cho biết các phần tửu của tập hợp N.
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số .
Trên tia số ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi biểu diễn các số1,2,3 trên tia đó.
Gv đưa ra mô hình tia số cho HS quan sát.
Sau đó y/c HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
GV giới thiệu mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
Tập hợp só tựu nhiên khác 0 kH là N*
N* = {1;2;3;.}hay N* = {xN/x≠0}
Củng cố Điền vào ô vuông kí hiệu thuộc hoặc không thuộc vào ô vuông sao cho đúng.
12 N; N; 5 N*; 5 N;
0 N* ; 0 N;
HĐ2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
Y/c HS quan sát trên tia số H6.
- So sánh 2 và 4.
? Nhận xét vị trí của 2 và 4 trên tia số.
GV giới thiệu.
+Tổng quát với a,b N, a < b="" hoặc="" b=""> a trên tia số( nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b
+a ≤ b nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">
b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a.
+ Mỗi số tự nhiên có một số tự nhiên liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất không có số tự nhiên lớn nhất.
+ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Củng cố ? Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp.
28,.,.
.,100,.
Các số 0;1;2;3;.
Các số 0;1;2;3;. là các phần tử của tập hợp N.
Một HS lên bảng vẽ tia số, HS khác làm vào vở.
HS chú ý nghe và ghi vở
HS đứng tại chỗ trả lời.
;; ; ;; ;
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
+) 2 <>
+) Điểm 2 ở bên trái điểm 4
HS chú ý nghe.
HS lấy ví dụ minh hoạ cho các tính chất này.
?
29.30
99, ,101.
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tuần 1 NG: / 08 / 2009. Tiết 1- Đ1 Tập hợp. phần tử của tập hợp I. Mục tiêu. * Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu và . * Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. * Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi học toán, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị. Giáo viên: - Một số hình ảnh về tập hợp dưới dạng sơ đồ Ven. - Bảng phụ H2 Học sinh: Xem trước bài ở nhà. 1. ổn định. Sĩ số: III. Tiến trình dạy học. 2. Kiểm tra bài cũ. GV giới thiệu vào bài mới. Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương I bên cạnh việc ôn tập hệ thống hoá các kiến thức về số tự nhiên đã học ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới : Phép nâng lên luỹ thờa, số nguyên tố – Hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị. 3. Bài mới. HĐ1. Các ví dụ Hoạt động của gv Hoạt động của HS HĐ1. Các ví dụ. Y/c HS quan sát H1- SGKTr4. ? Trên bàn có những đồ vật nào. Gv giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn (sách, bút) và một vài tập hợp khác. ? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào. 1. Các ví dụ. HS quan sát H1 sách, bút - Hs chú ý nghe và lấy nví dụ về tập hợp. - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các chữ cái a, b, c - Tập hợp số bàn trong lớp học - 0, 1, 2, 3 HĐ2. Cách viết, Các kí hiệu. Hoạt động của gv Hoạt động của HS Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. VD:Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết A ={0;1;2;3} hay {1;0;2;3}. Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp: Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”(Nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,” Mỗi phần tử liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c, cho biết các phần tử của tập hợp. Y/c HS lên bảng làm GV sửa sai luôn. + GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp một số tập hợp. ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không. + Kí hiệu 1ẻA đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. ? Số 5 có là phần tử của A không. + Kí hiệu 5ẽA đọc là 1không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. ? Dùng kí hiệu ẽ, ẻ hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông cho đúng. a Ê B; 1 Ê B; Ê ẻ B GV chốt lại một lần nữa cách đặt tên tập hợp , các kí hiệu và cách viết tập hợp. Y/c HS đọc chú ý SGK. + GV giới thiệu cách viết thứ hai của tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.. A = {xẻN/x<4} Gv đưa ra bảng phụ minh họa các tập hợp A, B, bằng sơ đồ Ven và giới thiệu đây cũng là một cách viết tập hợp. a c b B 1 2 3 0 A Y/c HS làm ?1, ?2 GV kiểm tra nhanh. 2. Cách viết. Các kí hiệu HS nghe GV giứo thiệu để hiểu được cách viết tập hợp. HS lên bảng viết. B = {a,b,c} hay B = {b,c,a} ...... a,b,c là các phần tử của tập hợp B Số 1 là phần tử của tập hợp A. Số 5 không là phần tử của A. HS lên bảng thực hiện. ẻ; ẽ; a,b 1HS đọc chú ý SGK. * Chú ý ( SGK – Tr5) HS chú ý nghe HS đọc phần đóng khung trong SGK để biết được có hai cách viết tập hợp. - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưngcho các phần tử của tập hợp. - Nhóm 1,2 làm ?1; Nhóm 3,4 làm ?2. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 2ẻ D 10ẽ D ?2 Q = {N, H, A, T, R, G} HS nhận xét 4.Củng cố – Luyện tập. Y/c HS làm bài tập 1,2,3 theo 3 dãy Mời đại diện đứng tại chỗ trả lời. Cho A = {a,b}; B = {b,x,y} Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông. x Ê A; y Ê B; b Ê A; b Ê B 3. Luyện tập. Bài 1 (T6) A = {9;10;11;12;13} A = {xẻN/8 < x < 14} 12 ẻ A ; 16 ẽ A Bài 2(T6) B = {T,O,A,N,H,C} Bài 3 (T6) ẽ; ẻ; ẻ;ẻ 5. Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc chú ý, làm bài tập 4,5 SGK – T6 NG: / 8/2009. Tiết 2 – Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu. * Kiến thức. - biết được tập hợp số tự nhiên các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biếu diễn số tnhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn. - HS phân biệt được các tập N,N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. * Kĩ năng. Có kĩ năng biểu diễn số tự nhiên trên tia số. * Thái độ.Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi sử dụng các kí hiệu và biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. II. Chuẩn bị. GV: Phấn màu, mô hình tia số. HS. Ôn lại kiến thức về số tự nhiên học ở lớp 5. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. HS lên bảng làm Bài 5 (T6) A = {tháng4, tháng 5, tháng 6} B = {Thang 4, tháng 6, tháng 9,tháng 11} 3. Bài mới. Hoạt động của gv Hoạt động của HS HĐ1. Tập hợp N và tập hợp N* ? Em hãy lấy ví dụ về các soó tự nhiên. GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. Viết là N = { 0;1;2;3;........} ?Hãy cho biết các phần tửu của tập hợp N. Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số . Trên tia số ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi biểu diễn các số1,2,3 trên tia đó. Gv đưa ra mô hình tia số cho HS quan sát. Sau đó y/c HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. GV giới thiệu mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. Tập hợp só tựu nhiên khác 0 kH là N* N* = {1;2;3;........}hay N* = {xẻN/x≠0} Củng cố Điền vào ô vuông kí hiệu thuộc hoặc không thuộc vào ô vuông sao cho đúng. 12 Ê N; Ê N; 5 Ê N*; 5 Ê N; 0 Ê N* ; 0 Ê N; HĐ2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Y/c HS quan sát trên tia số H6. - So sánh 2 và 4. ? Nhận xét vị trí của 2 và 4 trên tia số. GV giới thiệu. +Tổng quát với a,b ẻN, a a trên tia số( nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b +a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b. b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a. + Mỗi số tự nhiên có một số tự nhiên liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất không có số tự nhiên lớn nhất. + Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. Củng cố ? Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp. 28,....,...... .....,100,..... Các số 0;1;2;3;........ Các số 0;1;2;3;........ là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 5 6 Một HS lên bảng vẽ tia số, HS khác làm vào vở. HS chú ý nghe và ghi vở HS đứng tại chỗ trả lời. ẻ;ẽ; ẻ; ẻ;ẻ; ẽ; 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. +) 2 < 4 +) Điểm 2 ở bên trái điểm 4 HS chú ý nghe. HS lấy ví dụ minh hoạ cho các tính chất này. ? 29.30 99, ,101. 4. Củng cố – Luyện tập. Y/c hai HS lên làm BT6 Bài 6 (T7). a) 18; 100; a+1 b)34; 999;b-1 5. Hướng dẫn học ở nhà. BTVN 7->10 (T8) Đọc trước bài Ghi số tự nhiên. SGK 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hs quan sát hình vẽ SGK ? Trên bàn có những đồ vật nào? Gv: - Tập hợp các đồ vật trên bàn (sách, bút) - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các chữ cái a, b, c ? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Hs lấy một số ví dụ về tập hợp. Gv giới thiệu như SGK A, B: tên tập hợp 0; 1; 2; 3; a; b; c: các phần tử của tập hợp. Gv yêu cầu học sinh viết tập hợp C gồm các đồ vật trên bàn (hình 1) Gv giới thiệu các kí hiệu ẽ, ẻ và cách dùng. Gv đưa ra bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm ? : Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống 0 Ê A 4 Ê A 2 Ê A a Ê B e Ê B 4 Ê B Gv giới thiệu chú ý SGK Hs đọc chú ý. Gv giới thiệu cách viết khác của tập hợp A: A = {xẻNỗx<4} a c b B Gv đưa ra bảng phụ minh họa các tập hợp A, B, C bằng sơ đồ Ven và giới thiệu đây cũng là một cách viết tập hợp. 1 2 3 0 A ? Để viết tạp hợp, người ta thường dùng mấy cách? Là những cách nào? Hs hoạt động nhóm ?1 và ?2 ?Tập hợp D còn có cách viết nào khác không? D = {xẻ N ỗx < 7} 1. Các ví dụ: (SGK) 2. Cách viết. Kí hiệu: A = {0; 1; 2; 3} B = {a, b, c} C = {sách, bút} * Chú ý: (SGK/5) ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 2ẻ D 10ẽ D ?2 Q = {N, H, A, T, R, G} 3. Củng cố – Luyện tập: Hs làm bài 1, 3, 4/6 – SGK Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13} A = {xẻ N ỗ8<x < 14} 12ẻ A 16ẽ A Bài 3: xẻ A yẻ B bẻ A bẻ B Bài 4: A = {15; 26} B = {1, a, b} H = {bút, sách, vở} M = {bút} 4. Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết. - Bài tập: 2; 5 SGK - 6; 4, 5, 6/SBT -
Tài liệu đính kèm: