I- Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
1/ Kiến thức cơ bản : hiểu được thế nào là một tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2/ Kỹ năng cơ bản : biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp.
II- Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, bảng phụ
III- Hoạt động trên lớp:
1./ Ổn định : lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới :
Ngày sọan : 03/09/2008 Tuần: 01 PPCT tiết: 01 Bài 1. TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I- Mục tiêu : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp 1/ Kiến thức cơ bản : hiểu được thế nào là một tập hợp, viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử . 2/ Kỹ năng cơ bản : biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp. II- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, bảng phụ III- Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định : lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 2./ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Giới thiệu về tập hợp. - Cho HS quan sát các dụng cụ học tập có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập hợp. - Khái niệm về tập hợp. - Gọi B là tập hợp của các chữ cái a, b, c. - HS cho một vài ví dụ về tập hợp - HS viết kí hiệu tập hợp B 1/ các ví dụ : Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như - Tập hợp các học sinh của lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn. HOAÏT ÑOÄNG 2: Cách viết và các kí hiệu - Giới thiệu tập hợp A các số nhỏ hơn 4. - Giới thiệu kí hiệu Î và Ï. - 5 có phải là một phần tử của tập hợp A không ? GV: giới thiệu cách đọc kí hiệu. - Cho HS làm ? 1 và ? 2 . - GV giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn: A ·1 ·3 ·2 ·0 B ·a ·b ·c GV: cho HS làm các bài tập 1, 2, 3 trang 6 sgk. - HS nghe giảng - HS lên bảng viết: 5 không thuộc A. - Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông : 3 A ; 7 A Î A ; a B 1 B ; Ï B - HS làm ? 1 ? 2 - HS làm các bài tập 1 ; 2 ; 3 sgk trang 6 II/ Cách viết – các ký hiệu - Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 } B = { a ,b , c } Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A a,b,c là các phần tử của tập hợp B. Kí hiệu : 2 Î A a Ï A 4 Chú ý : (sgk) ví dụ : A = { xÎN / x < 4 } Để viết một tập hợp , thường có hai cách: - Liệt kê các phần tử của tập hợp . - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . Hoạt động 4./ củng cố : Củng cố từng phần Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập 4 ; 5 sgk trang 6 Các bài tập từ 1 đến 9 ở sách bài tập toán 6 trang 3 và 4. Chuẩn bị trước bài TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN/6. Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: