Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần từ của tập hợp (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần từ của tập hợp (Bản 2 cột)

1 MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

1.2.Kỹ năng:HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước; HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu: .

1.3.Thái độ:Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

2. TRỌNG TÂM: HS hiểu và biết biểu diễn tập hợp

3. CHUẨN BỊ:

3.1GV: Thước, phấn màu

3.2HS: Bảng nhóm.

4 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1 Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS.

4.2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách, vở.

GV giới thiệu nội dung của chương I SGK.

4.3. Bài mơi:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

 NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1:Các ví dụ.

GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:

-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.

-GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường:

-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.

-Tập hợp các cây trong trong sân trường.

HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.

-Hoạt động 2: Cách viết, các ký hiệu.

GV: Ta thường dùng các chữ các in hoa để đặt tên tập hợp.

Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:

A= hay A= . .

Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.

GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:

-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu”,”.

-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?

(GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai).

HS lên bảng viết.

GV: đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu:

? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?

(HS: Có)

GV giới thiệu:

Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.

? Số 5 có là phần tử của A hay không?

(HS: Không)

Kí hiệu: 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.

GV: Dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng.

 a B; 1 B ; B

HS lên bảng làm.

Sau khi làm xong bài tập GV tóm tắt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.

Cho HS đọc “ Chú ý” SGK.

GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách ( chỉ ra tính chất đặc trung của tập hợp đó).

A= { x N/x<>

Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.

GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.

GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B trong SGK.

GV cho HS hoạt động nhóm

+Nhóm 1:

+Nhóm 2:

HS nhận xét.

GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).

4.4Củng cố luyện tập:

GV cho HS thi đualàm BT 1, 2 SGK/6.

GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.

GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm một bài tập.

Cả lớp làm vào vở nháp.

HS nhận xét bài làm trên bảng.

GV nhận xét chung. 1/ Các ví dụ:

VD:

-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.

-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.

-Tập hợp các cây trong trong sân trường.

2/ Cách viết-Các kí hiệu:

Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:

A= hay A= . .

B = hay B = . .

Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.

 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.

a B; 1 B ; B

 hoặc B

 hoặc B

Chú ý: (SGK)

Để viết một tập hợp, thường có hai cách:

-Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

C1: D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

C2: D= {x N/ x<>

 2 D; 10 D

M =

BT1 SGK/6:

BT2 SGK/6

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 80Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần từ của tập hợp (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 – Tiết 1 TẬP HỢP-PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Tuần dạy: 1
1 MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
1.2.Kỹ năng:HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước; HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:.
1.3.Thái độ:Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
2. TRỌNG TÂM: HS hiểu và biết biểu diễn tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
3.1GV: Thước, phấn màu
3.2HS: Bảng nhóm.
4 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1 Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách, vở...
GV giới thiệu nội dung của chương I SGK.
4.3. Bài mơi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Các ví dụ.
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường:
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường.
HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
-Hoạt động 2: Cách viết, các ký hiệu.
GV: Ta thường dùng các chữ các in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= hay A=. .
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu”,”.
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
(GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai).
HS lên bảng viết.
GV: đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu:
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
(HS: Có)
GV giới thiệu:
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
? Số 5 có là phần tử của A hay không?
(HS: Không)
Kí hiệu: 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
GV: Dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng.
 a B; 1 B ; B
HS lên bảng làm. 
Sau khi làm xong bài tập GV tóm tắt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc “ Chú ý” SGK.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách ( chỉ ra tính chất đặc trung của tập hợp đó).
A= { xN/x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B trong SGK.
Ÿ1
Ÿ2
Ÿ3
Ÿ0
A
Ÿa
Ÿc
Ÿb
B
?2
?1
GV cho HS hoạt động nhóm 
?1
+Nhóm 1: 
?2
+Nhóm 2: 
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
4.4Củng cố luyện tập:
GV cho HS thi đualàm BT 1, 2 SGK/6.
GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm một bài tập.
Cả lớp làm vào vở nháp.
HS nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhận xét chung.
1/ Các ví dụ:
VD: 
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường.
2/ Cách viết-Các kí hiệu:
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= hay A= . .
B = hay B =. .
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
a
a B; 1 B ; B
b
 hoặc B 
c
 hoặc B
Chú ý: (SGK)
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1
C1: D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: D= {xN/ x<7}
?2
 2D; 10D
M = 
BT1 SGK/6:
BT2 SGK/6
 4.5Hướng dẫn HS học ở nhà:
+Học kĩ phần chú ý SGK.
+Làm các bài tập: 3, 4, 5 SGK/6.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc1r.doc