A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS làm quen với khái niệm tập hợp quá các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
2. Kỹ năng: -HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
-HS biết vận dụng tập hợp theo diến đạt bằng lời cụ thể của bài toán.
3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính linh hoạt những cách khác nhau để viết tập hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
1) Thầy: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn các bài tập củng cố
2) Trũ : Xem trước nội dung của bài
D. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1):
II. Bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(5phỳt): Nhỏc lại khái niệm về tập hợp
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu về tập hợp
HS: Tìm mội vài VD về tập hợp mà em biết trong lớp học
Hoạt động 2(15phỳt): GV giới thiệu cách viết ký hiệu của tập hợp, cách đọc các phần tử của tập hợp
? Tập hợp HS lớp 6A có bao nhiêu phần tử
HS tự tìm Vd và tìm số phần tử của tập hợp
? Phần tử 4, phần tử 5 có thuộc tập hợp A không? Vì sao?
? Để biết được một phần tử có thuộc một tập hợp hay không ta phải làm như thế nào?
- Gv giới thiệu cáh biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ ven
- HS tìm 1Vd về tập hợp, sau đó tìm tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ
Hoạt động 3(13phỳt): Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập
?1. ?2 SGK
1.Các VD:
Khái niệm tập hợp thường được gặp trong toán học và cả trong đời sống chẳng hạn:
- Tập hợp học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
-Tập hợp các chữ cái a, b, c.
2.Cách viết ký hiệu:
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c.
*Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3 } hay A= {1; 3; 2; 0}
B = {a; b; c} hay B = {b; a; c}
Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ a, b, c là các phần tử của tập hợp B
*Ký hiệu: 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc1 là phần tử của A
5 A, đọc là 5 không thuộcA hoặc 5 không là phần tử của A.
Chú ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ ; ”(nếu số phần tử là số) hoặc dấu “,”
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý
-Để viết một tập hợp A nói trên, ngoài cách viết các phần tử của tập hợp còn có cách viết:
A= {x N| x < 4},="" trong="" đó="" n="" là="" số="" tự="">
- Người ta còn minh họa tập hợp bẳng biểu đồ ven như sau:
.1 .2 . a
. 3 . b
.4 . c
3. Bài tập:
?1
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
2 D 10 D
?2
M = {N; H; A ; T; R; N; G}
Tiết 4: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP Ngày soạn 17/09/2008 Ngày dạy.. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS làm quen với khái niệm tập hợp quá các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 2. Kỹ năng: -HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước -HS biết vận dụng tập hợp theo diến đạt bằng lời cụ thể của bài toán. 3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính linh hoạt những cách khác nhau để viết tập hợp. B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp C. Chuẩn bị: 1) Thầy: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn các bài tập củng cố 2) Trũ : Xem trước nội dung của bài D. Tiến trìnhDẠY HỌC: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ: Không kiểm tra III. Bài mới: Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(5phỳt): Nhỏc lại khái niệm về tập hợp GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu về tập hợp HS: Tìm mội vài VD về tập hợp mà em biết trong lớp học Hoạt động 2(15phỳt): GV giới thiệu cách viết ký hiệu của tập hợp, cách đọc các phần tử của tập hợp ? Tập hợp HS lớp 6A có bao nhiêu phần tử HS tự tìm Vd và tìm số phần tử của tập hợp ? Phần tử 4, phần tử 5 có thuộc tập hợp A không? Vì sao? ? Để biết được một phần tử có thuộc một tập hợp hay không ta phải làm như thế nào? - Gv giới thiệu cáh biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ ven - HS tìm 1Vd về tập hợp, sau đó tìm tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ Hoạt động 3(13phỳt): Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập ?1. ?2 SGK 1.Các VD: Khái niệm tập hợp thường được gặp trong toán học và cả trong đời sống chẳng hạn: - Tập hợp học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 -Tập hợp các chữ cái a, b, c.. 2.Cách viết ký hiệu: Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c.. *Ta viết: A = {0; 1; 2; 3 } hay A= {1; 3; 2; 0} B = {a; b; c} hay B = {b; a; c} Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ a, b, c là các phần tử của tập hợp B *Ký hiệu: 1ẻ A, đọc là 1 thuộc A hoặc1 là phần tử của A 5 ẽA, đọc là 5 không thuộcA hoặc 5 không là phần tử của A. Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ ; ”(nếu số phần tử là số) hoặc dấu “,” -Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý -Để viết một tập hợp A nói trên, ngoài cách viết các phần tử của tập hợp còn có cách viết: A= {x ẻ N| x < 4}, trong đó N là số tự nhiên. - Người ta còn minh họa tập hợp bẳng biểu đồ ven như sau: A B .1 .2 . a . 3 . b .4 . c 3. Bài tập: ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } 2 ẻ D 10 ẽ D ?2 M = {N; H; A ; T; R; N; G} IV. Củng cố (5’): - GV nhắc lại khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn bằng biểu đồ - HS làm BT 3 SGK V. Dặn dò (2’): - Xem lại bài, làm bài tập 4, SGK và BT sách BT -Xem trước bài tập hợp các số tự nhiên Rỳt kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: