Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 95 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 95 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP

 Nêu vấn đề.

III. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, bảng phụ.

HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)

HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?

 Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

3. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:

 2. Triển khai bài:

 

doc 227 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 95 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2009
CHƯƠNG I:ÔN TẬP
VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 ============================
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương pháp:
	Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu
	HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra : 
	3. Bài mới:
	a. Đặt vấn đề:
	b. Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (15ph)
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
*Hoạt động 2: (25ph)
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6/A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
.1 .2 .0 .3 
Biểu diễn: A
- Làm ?1; ?2.
4. Củng cố: (3ph)
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
5. Dặn dò: (2ph)
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong sbt
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
+ Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Ngày soạn: 17/08/2009
	Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
=======================
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP
	Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
 Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề:
	2. Triển khai bài:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (17ph)
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
* Hoạt động 2: (20ph)
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (e) Sgk
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; ...}
Hoặc : {x N/ x 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
c) (Sgk)
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
- Làm ?
4. Củng cố: (3ph)
 	Bài 8/8 SGK 
5. Dặn dò: (2ph)
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT 
Ngày soạn: 19/08/2009
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
	HS: Làm bài và nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1: Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* 
3. Bài mới:
	a. Đặt vấn đề:
	b. Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
Củng cố : Bài 11/ 10 SGK.
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd.
Củng cố : - Làm ? SGK.
* Hoạt động 3: (7’)
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
♦ Củng cố: 
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
1. Số và chữ số:
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7
 25
 329
Chú ý : (Sgk)
2. Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- Làm ?
3.Chú ý : 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong  ...  cực học tập trong môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Nêu vấn đề, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108/48 (Sgk)
 	Bút màu, máy chiếu
- HS : Làm bt và bảng nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: (không)
	3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
	b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Luyện tập các phép tính về phân số. 25p
Bài tập 106/48 (Sgk) 
GV đưa bài tập 106/48 (Sgk) lên bảng
Hoàn thành các phép tính sau :
GV đặt câu hỏi : Để thực hiện bài tập trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì ? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này.
(GV viết bút màu vào chỗ dấu ...)
Thực hiện phép tính 
Kết quả rút gọn đến tối giản .
GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu :
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107/48 (Sgk)
Tính : 
GV gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài tập 108/48 (Sgk)
- GV đưa bài tập lên bảng
- Yêu cầu HS nghiên cứu 
- Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108.
- Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào ? => cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất
Bài tập 110/49 (Sgk) 
Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :
* Hoạt động 2: Dạng toán tìm x 15p
Bài tập 114/22 (Sbt)
a) Tìm x biết: 0,5 x - 
GV: Em hãy nêu cách làm?
- Ghi bài giải lên bảng
1. Luyện tập các phép tính về phân số.
Bài tập 106/48 (Sgk) 
Quy đồng mẫu nhiều phân số : 
Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số)
Bài tập 107/48 (Sgk) 
c) 
d) ; MC : 8.3.13
Bài tập 108/48 (Sgk)
a) Tính tổng : 
- Cách 1 : 
= 
 = 
- Cách 2:
= 
b) Tính hiệu: 
- Cách 1:
- Cách 2:
Bài tập 110/49 (Sgk) 
Bài tập 114/22 (Sbt)
0,5 x - 
 = 
 = 
 => 
 x = -14
4. Củng cố: Từng phần 3p
	5. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: 2’
	- Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số
	- Làm bài 111/49 (Sgk). Bài 116, 118, 119/23 (Sbt).
	- GV hướng dẫn bài 117(c)
	Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối.
	- Tiết sau luyện tâp tiếp theo.
Tiết 92:
Ngày soạn : 16/4/2010
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH 
VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
==================================
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức:
- Thông qua tiết luyện tập củng cố và khắc sâu kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân chia phân số, số thập phân.
	2. Kỹ năng;
- HS vận dung linh hoạt kết quả đã có và các tính chất của các phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán.
	- HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số thập phân,
	3. Thái độ:
- HS tích cực học tập trong môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Nêu vấn đề, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108/48 (Sgk)
 	Bút màu, máy chiếu
- HS : Làm bt và bảng nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: (không)
	3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
	b) Triển khai bài:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ 10’
GV: Treo bảng phụ bài 1, 2
Bài 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là:
 A. 3 ; B. ; C. 
HS: Chọn câu C
Bài 2: Tìm số nghịch đảo của:
HS: Lên bảng trình bày
* Hoạt động 2: Luyện tập 28’ 
Bài 112/49 (Sgk)
GV: Đưa các đề bài lên đèn chiếu
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh gía chung và ghi điểm cho từng nhóm.
Bài 113/50 (Sgk)
HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, đánh gia chung và ghi điểm cho từng nhóm.
Bài 114/50 (Sgk) Tính:
GV: Yêu cầu HS nhận xét phép tính trên và nêu cách làm?
HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nhận xét.
GV: Nhấn mạnh
- Thứ tự các phép tính
- Rút gọn phân số (nếu có) về phân số tối giản.
- Tìm cách tính nhanh.
Vì : - 3 . 
- Số nghịch đảo của là 
- Số nghịch đảo của là 
- Số nghịch đảo của là -12
- Số nghịch đảo của 0,31 là 
Bài 112/49 (Sgk)
a) 2678,2 b) 36,05
 + 126 + 13,214
 2804,2 49,264
c) 2804,2 d) 126
 +36,05 + 49,264
 2840,25 175,264
e) 278,27 g) 3497,37
 + 2819,1 + 14,02
 3097,37 3511,39
(36,05+2678,2)+126 =
(126 + 36,05)+13,214 =
(678,27+14,02)+2819,1 =
 3497,37 - 678,27 =
Bài 113/50 (Sgk)
a) 39.47 = 1833
b) 15,6 . 7,02 = 109,512
c) 1833. 3,1 = 5682,3
d) 109,512 . 5,2 = 569,4624
 (3,1 . 47) . 39 =
 (15,6. 5,2) .7,02 =
 5682,3 : (3,1.47) =
 Bài 114/50 (Sgk) Tính:
= 
 = 
	4. Củng cố: Từng phần 3p
	5. Hướng dẫn về nhà: 2p
	- Ôn lại các kiến thức và bài tập trong chương 3
	- Tiết 93, làm bài tập kiểm tra 45 phút
Tiết 93:
Ngày soạn: 17/4/2010
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các ph©n số, c¸c phÐp tÝnh vÒ ph©n sè, hçn sè, sè thËp ph©n, phÇn tr¨m, phép tính cộng, trừ, nhân, chia các ph©n số, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng ph©n sè .
	2. Kỹ năng:
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
	3. Thái độ:
	- HS phát huy hết khả năng làm bài trong môn học và trung thực trong kiểm tra
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Làm bài viết.
III. CHUẨN BỊ:
	GV: Ra đề.
	HS: Ôn tập tốt trong chương.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Phát đề:
	3. Nội dung bài kiểm tra :
Đề:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền Đúng ( Đ ) , Sai ( S ) vào ô trống : 
a) có số nghịch đảo là - c b) có số đối là c
c) là phân số c d) là phân số thập phân c
đ) và là hai phân số bằng nhau c e) có số nghịch đảo là c
g) là phân số tối giản c h) - + = c
B. Phần tự luận:
Câu 2: Tính : 
 a) 
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
Câu 3: Tìm x : 
Câu 4 : Tính tổng : S = + + + ......... + 
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
a
b
c
d
đ
e
g
h
Đ
S
S
Đ
S
S
S
S
B. Phần tự luận:
Câu 2: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,75 điểm.
Câu 3: (2 diểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu 4: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu 5: (1 điểm)
 S = + + + ... + = (0,5 Đ)
 S = (0,5 Đ)
4. Củng cố: ( Thu bài)
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Nghiên cứu bài mới.
Tiết 94: Ngày soạn: 18/4/2010
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ 
CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
===================
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	3. Thái độ:
- Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu vấn đề, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ: 
	GV: SGK, SBT, phấn màu..
	HS: Nghiên cứu bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
	3. Bài mới:
	a) Đặt vấn đề:
	b) Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. 10p
GV: Treo đề bài ghi bảng phụ yêu cầu HS đọc.
Hỏi: Đề bài cho biết gì? Và yêu cầu điều gì?
HS: Cho biết:
 số HS thích đá bóng
60 % số HS thích chơi đá cầu
 số HS thích chơi bóng bàn
 số HS thích chơi bóng chuyền
Yêu cầu: Tính số HS thích bóng đá? đá cầu? bóng bàn? bóng chuyền?
GV: Treo bảng phụ ghi tóm tắt đề cho HS quan sát => HS dễ dàng nắm bắt yêu cầu đề bài.
Hỏi: Muốn tìm số HS thích đá bóng ta làm như thế nào?
HS: Ta tìm của 45 HS bằng cách lấy 45 chia cho 3 rồi nhân kết quả cho 2 được 30 HS.
GV: Hay tao có thể làm lấy 45 nhân với ta được 30 HS.
GV: Tương tự, em hãy tính 60% số HS thích chơi đá cầu? (gợi ý: Viết 60% dưới dạng phân số để dễ tính).
HS: 45. 60% = 45. = 27 HS
GV: Từ cách giải trên hãy làm ?1.
HS: Lên bảng trình bày.
* Hoạt động 3: Quy tắc. 10’
GV: Giới thiệu cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Hỏi: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
GV: Một cách tổng quát, muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu như SGK.
GV: Cho HS đọc quy tắc.
- Lưu ý: m, n N, n ≠ 0
Giải thích công thức của b chính là . b
- Cho ví dụ yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
* Hoạt động 4: Luyện tập vận dụng quy tắc
10’
GV: Cho HS làm ?2
Lưu ý: HS cần xác định đúng trong bài tập là phân số nào? số b là số nào? và hiểu rằng số b có thể là: số nguyên, phân số, số thập phân, phần trăm, hỗn số
GV: Để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài "tính nhẩm 75% của 25 như thế nào?" ta làm bài 116/51 SGK.
1. Ví dụ: (SGK)
Giải: 
Số HS thích bóng đá là:
45 . = 30 (HS)
Số HS thích đá cầu là:
45 . 60% = 45 . = 27 (HS)
Số HS thích bóng bàn là:
45 . = 10 (HS)
Số HS thích bóng chuyền là:
45 . = 12 (HS)
- Làm ?1
2. Quy tắc:
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ≠ 0).
Làm ?2
BT 116/51 SGK
4. Củng cố: 3p
	- Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	- Củng cố các phần
	5. Hướng dẫn về nhà: 2p
	- Học thuộc quy tắc.
	- Làm bài tập 117 – 125/52, 53 SGK.
	- Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành.
Ngµy so¹n: 20/4/2010
TiÕt 95: LuyÖn tËp 
I .Môc tiªu:
	1. KiÕn thøc:
	- HiÓu ý nghÜa vÒ gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè, biÕt t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè mét c¸ch thµnh th¹o.
	2. Kü n¨ng:
	- RÌn luyÖn kü n¨ng vËn dông tÝnh to¸n hîp lý chÝnh x¸c vµ vËn dông thùc tÕ.
	- RÌn luyÖn kü n¨ng sö dông m¸y tÝnh.
	3. Th¸i ®é:
	- Hs ý thøc häc tËp tèt bé m«n.
I. Ph­¬ng ph¸p:
	- nªu vÊn ®Ò, th¶o luËn.
III. ChuÈn bÞ:
	GV: PhÊn mµu.
	HS: Lµm bµi tËp ®Çy ®ñ.
IV. TiÕn tr×nh lªn líp:
¤n ®Þnh líp:
KiÓm tra bµi cò: 5p 
1. Nªu QT t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè?
 2. Lµm BT 118?
Bµi míi:
§Æt vÊn ®Ò:
TriÓn khai bµi:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
Ho¹t ®éng :
GV: Lµm BT 118?
GV: Dòng cho tuÊn?
HS:
TuÊn cßn l¹i?
HS:
 Bµi 118: 
a, Dòng cho tuÊn:
 (viªn bi)
b, TuÊn cßn l¹i :
 21 – 9 = 12 (viªn bi)
C2, TuÊn cßn l¹i 
 4/7 cña 21 b»ng 12(viªn bi)
Ho¹t ®éng 2:
GV: H­íng dÉn sö dông m¸y tÝnh!(GV ®äc lÖnh HS bÊm m¸y tÝnh)
GV: C¸c em bÊm m¸y råi ®äc kq !
Ho¹t ®éng 3:
GV: Qu·ng ®­êng xe löa ®· ®i ®­îc lµ bao nhiªu?
HS:
GV: Xe löa c¸ch H¶i Phßng Lµ?
HS:
Ho¹t ®éng 4:
GV: §Ó tÝnh l­îng hµnh cÇn thiÕt ta lµm thÕ nµo ?
HS:
GV: T­¬ng tù tÝnh l­îng ®­êng muèi ?
HS:
GV: H­íng dÉn bÊm m¸y!
Bµi120: Sö dông m¸y tÝnh.
VD: (SGK)
BT:
Bµi 121: 
Qu·ng ®­êng xe löa ®· ®i ®­îc lµ:
 (km)
Xe löa c¸ch H¶i Phßng Lµ:
 120 – 72 = 48 (km)
Bµi 122: 
* L­îng hµnh lµ: (kg)
*L­îng ®­êng lµ: kg
* L­îng muèi lµ: (kg)
4. Cñng cè: 3’
- Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸c néi dung võa ch÷a.
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:	2’
* Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· lµm ë líp.
* Lµm BT cßn l¹i.
* Lµm c¸c bt ë Sbt.
* TiÕt sau luyÖn tËp tiÕp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SH6.doc