Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Học kỳ I

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Học kỳ I

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diển một số tự nhiiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển. Số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn trên tia số.

- Học sinh nhận biết được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên.

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ.

- SGK toán 6, bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .

1. Ổn Định Lớp.(1)

2. Kiểm tra bài cũ.(9)

- Làm bài tập 3, 4 SGK trang 6

3. Dạy Học Bài Mới.

TG Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung

10

15 N: là tập hợp các số tự nhiên

 N*: là tập hợp các số tự nhiên khác 0

 Điền vào ô vuông các ký hiệu hoặc cho đúng

5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N

 Gọi học sinh đọc mục a SGK

 Trong hai điiểm trên tia số (tia nằm ngang, chiều mũi tên ở tia số đi từ trái sang phải), điểm ở bên trái biểu diển số nhỏ hơn, chẳng hạn điểm 2 ở bên trái điểm 5.

 Điền kí hiệu < hoặc=""> vào ô vuông cho đúng: 3 9; 15 7

 Gọi HS đọc mục b, c, d, e SGK trang 7

 ? Điền vào chổ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liền tiếp tăng dần.

 28, ,

 , 100,

 Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?

 Chú ý

 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N

 Đọc mục a) Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b="" hoặc="" b=""> a

 Chú ý – Nghe hiểu

 3 < 9="" ;="" 15=""> 7

 b) Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

 c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, chẳng hạn số tự nhiên liền sau số 2 là số 3. Số 2 là số liền trước số 3, số 2 và số 3 là số hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn 1 đơn vị

 d) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

 28, 29, 30

 99, 100, 101

 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất; không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số nào cũng có số liền sau lớn hơn nó 1. Tập hợp N và tập hợp N*

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

a) Trong hai số tự nhiê khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b="" hoặc="" b=""> a

b) Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, chẳng hạn số tự nhiên liền sau số 2 là số 3. Số 2 là số liền trước số 3, số 2 và số 3 là số hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn 1 đơn vị

d) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 9 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
Tuần 1
 Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
 Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
Tiết 1 §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
MỤC TIÊU.
HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp theo diển đạt bằng lời của bài toán, biết sữ dụng các ký hiệu Ỵ và Ï 
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
CHUẨN BỊ.
SGK toán 6 tập một, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
10’
24’
 Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn 
 Tập hơp các học sinh của lớp 6A
 Tập hơp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
 Tập hợp các chữ cái a, b, c
 Hãy cho một vài ví dụ về tập hợp 
 Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa
 A = {0, 1, 2, 3}
 0, 1, 2, 3 Ỵ A
 Ví dụ: 1 Ỵ A đọc như thế nào?
 5 Ï A đọc như thế nào? 
 Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
 3 ÿ A; 7 ÿ A; ÿ Ỵ A
 Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Viết tập hợp B?
 Tìm các phần tử của B?
 Các phần tử của A được viết như thế nào?
 Thứ tự phần tử của các tập hợp ra sao?
 Gọi học sinh đọc tổng quát SGK 
 Người ta còn minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín như ở hình 2, trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diển bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó.
 Cho HS làm ?1 SGK 
 Gọi 1 HS lên bảng viết tập hợp D
 Gọi một vài HS đứng tại chổ nhận xét 
 Cho HS làm ?2.
Chú ý
 Cho ví dụ 
 Ỵ : Thuộc ; Ï : Không thuộc
 1 thuộc A; 5 không thuộc A
 3 Ỵ A; 7 Ï A; 0 Ỵ A
 B = {a, b, c } 
 Các phần tử của B là: a, b, c 
 Các phần tử được viết trong { }, cách nhau bởi “;” hoặc “,”
 Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý
 Đọc tổng quát SGK
 Theo dõi giáo viên trình bày 
 D = 
 	; 
 HS đứng tại chổ nhận xét
Các ví dụ 
Cách viết các kí hiệu 
 Chú ý: 
Các phần tử được viết trong { }, cách nhau bởi “;” hoặc “,”
Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý 
 Tổng quát: Để viết một tập hợp thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hơp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông.
 2   D ; 10   D
 ?2.Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHATRANG”
Cũng Cố.(8’)
Làm bài tập 1 SGK trang 6. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông :
 12   A ; 16   A
Làm bài tập 2 SGK trang 6. viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”
Hướng dẫn về nhà.(2’)
Tìm các ví dụ về tập hợp 
Chú ý cách viết tập hợp ?
Để viết tập hợp ta dùng bao nhiêu cách
Làm bài tập 3, 4, 5
--------------------------------
Tuần 1
Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 MỤC TIÊU.
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diển một số tự nhiiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển. Số tự nhiên nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn trên tia số.
Học sinh nhận biết được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
CHUẨN BỊ.
SGK toán 6, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(9’)
Làm bài tập 3, 4 SGK trang 6
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
10’
15’
 N: là tập hợp các số tự nhiên
 N*: là tập hợp các số tự nhiên khác 0
 Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng 
5 ÿ N*; 5 ÿ N; 0 ÿ N*; 0 ÿ N
 Gọi học sinh đọc mục a SGK
 Trong hai điiểm trên tia số (tia nằm ngang, chiều mũi tên ở tia số đi từ trái sang phải), điểm ở bên trái biểu diển số nhỏ hơn, chẳng hạn điểm 2 ở bên trái điểm 5.
 Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng: 3 ÿ 9; 15 ÿ 7
 Gọi HS đọc mục b, c, d, e SGK trang 7
 ? Điền vào chổ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liền tiếp tăng dần.
 28,  , 
  , 100, 
 Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
 Chú ý 
 5 Ỵ N*; 5 Ỵ N; 0 Ï N*; 0 Ỵ N
 Đọc mục a) Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a
 Chú ý – Nghe hiểu 
 3 7 
 b) Nếu a < b và b < c thì a < c
 c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, chẳng hạn số tự nhiên liền sau số 2 là số 3. Số 2 là số liền trước số 3, số 2 và số 3 là số hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn 1 đơn vị
 d) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
 28, 29, 30 
 99, 100, 101
 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất; không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
Tập hợp N và tập hợp N*
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Trong hai số tự nhiê khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a
Nếu a < b và b < c thì a < c
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, chẳng hạn số tự nhiên liền sau số 2 là số 3. Số 2 là số liền trước số 3, số 2 và số 3 là số hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn 1 đơn vị
Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Cũng Cố.(9’)
Làm bài tập 6, 7(a), 8 SGK trang 7, 8
Hướng dẫn về nhà.(1’)
Làm bài tập 9, 10 SGK trang 8
Viết tập hợp N và N*
-------------------------------------------
Tuần 1
Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 
 MỤC TIÊU.
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ û số trong 1 số thay đổi theo vị trí
Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
CHUẨN BỊ.
SGK toán 6 – Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(9’)
Viết tập hợp N và tập hợp N*
Làm bài tập 9, 10 SGK trang 8
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
10’
7’
10’
 Hãy đọc một vài số tự nhiên
 Chú ý
a) Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ õ số kể từ phải sang trái cho dể đọc.
b) Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm
 Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5
 = 2.100 + 3.10 + 5
 Viết theo cách trên đối với các số 222, ab, abc.
 ? Hãy viết:
 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.
 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
 Đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ?
 Các số la mã này được ghi bởi ba chữ số.
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương trong hệ thập phân
1
5
10
 Số đặc biệt IV (4) ; IX (9) và các chữ số I, V, X làm các thành phần, người ta viết các số la mã từ 1 đến 10 như sau: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X
 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên :
Mỗi chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 
Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30
 Cụ thể: XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI, XXII, XXIII, XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII, XXIX, XXX.
 Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
 Cho và đọc một vài số tự nhiên
 Chú ý
 222 = 200 + 20 + 2 
 = 2.100 + 2.10 + 2.
 ab = a.10 + b (a ¹ 0)
 abc = a.100 + b.10 + c (a ¹ 0)
 999
 987
 Đọc các số la mã trên mặt đồng hồ.
 Chú ý.
 Chú ý.
 Chú ý – Đọc lớn phần này
1. Số và chữ số
2. Hệ thập phân.
 ? Hãy viết:
 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.
 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
3. Cách ghi số la mã
Người ta viết các số la mã từ 1 đến 10 như sau: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X
 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên :
Mỗi chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 
Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30
 Cụ thể: XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI, XXII, XXIII, XXIV, XXV, XXVI, XXVII, XXVIII, XXIX, XXX.
 Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
Cũng Cố.(7’)
 Làm bài tập 13, 14 SGK trang 10
Hướng dẫn về nhà.(1’)
 Làm bài tập 14, 11, 15 SGK trang 10
-------------------------------------------------
Tuần 2
Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON 
 MỤC TIÊU.
Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Học sinh tìm số phân tử của tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì và f.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ì
CHUẨN BỊ.
SGK toán 6 – Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(9’)
 Bài tập 14,15,11 SGK trang 10
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
11’
14’
 Cho các tập hợp
 A = {5}
 B = {x,y}
 C = {1,2,3,  ,100}
 N = {0,1, ... h chất gì? Phát biểy tính chất đó.
 ?3a) 46 + 17 + 54
 Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu tính chất đó?
 ?3 b) 4.37.25
 Tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân? Phát biểu?
 ?3 c) 87.36 + 87.64
 Chú ý
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
0
0
 (x – 34 ).5 = 0
Û(x – 34 ) = 0
 x = 34
 Tính chất giao hoán; kết hợp; cộng với 0
 Phát biểu: 
 Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
 Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi
= 46 + 54 +17 (gh)
= (46 + 54) + 17 (kh)
= 100 + 17 
= 117
 Tính chất giao hoán; kết hợp; nhân với 1
 Phát biểu
 Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
 Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
= 4.15.37 (gh)
= (4.25).37 (kh)
= 100.37 
= 3700
 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
= 87.(36 + 64) (tcpp)
= 87.100
= 8700
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên:
?1 Điền vào chổ trống:
?2 Điền vào chổ trống
a) Tích của một số đối với số 0 thì bằng 
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 
 Bài tập 30a. Tìm số tự nhiên x, biết :
 (x – 34 ).5 = 0
 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Tính chất giao hoán:
 Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
 Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi
Tính chất kết hợp:
 Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
 Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
 Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
Cũng Cố.(12’)
Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau, khác nhau?
Bài tập 26,27.
Hướng dẫn về nhà.(1’)
Bài tập 28,29,30,31.
--------------------------------------------------
Tuần 3
Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
 MỤC TIÊU.
Vận dụng các tính chất của phép nhân, cộng để giải các bài tập SGK.
Phát triển ở HS tính chính xác khi giải các bài toán, độc lập suy luận trong từng trường hợp cụ thể 
Rèn luyện cho HS khả năng linh hoạt khi sử dụng các tính chất, và lập luận logic trong toán học.
CHUẨN BỊ.
 SGK toán 6, tập 1; Bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(9’)
	Tính nhanh
87 + 243 +19.
23(42 – x) = 23
 	Tìm x, biết:
(x – 45).27 = 0
23.(42 – x) = 23
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
8’
7’
11’
7’
 Yều cầu HS hoạt động nhóm bài tập 31, 32 trang 17.
 Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 137 + 22
c) 20 + 21 + 22 +  + 30
* Tính nhanh:
996 + 45.
37 + 198
 Yêu cầu HS nhóm lên bảng thực hiện.
 Yêu cầu HS Nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
 Yều cầu HS hoạt động nhóm bài tập sau: 
 Áp dụng tính chất của phép nhân. Hãy tính 
17.4
25.28
 Áp dụng tính chất phương pháp của phép nhân đối với phép cộng. Hãy tính 
13.12
53.11
39.101
8.19
65.98
 Cho Một vài nhóm thực hiện bài làm.
 Cho HS nhóm khác kiểm tra bài làm của nhóm thực hiện.
 Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 51/9 SBT
 Kiểm tra sữa chưa bài làm của HS 
 HS hoạt động nhóm 
 HS thực hiện 
a) (135 + 65) + (360 + 40) = 
 = 200 + 400
 = 600
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
= (20 + 30) +  + (24 + 26) + 25
= 50 +  + 50 + 25
= 250 + 25
= 275
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
 = (996 + 4) + 41
 = 1000 +41
 = 1041
b) 37 +198 = (35 +2) + 198
 = 35 + 200
 = 235
 HS nhận xét 
 a) 17.4 = (17.2) .2 = 34.2 = 68
 b) 25.28 = (25.4).7 = 100.7 = 700
13.(10 + 2) = 130 +26 = 156
53.(10 + 1) = 530 + 53 =583
39.(100+1) = 3900+39 = 3939
8.(20 –1) = 160 – 8 = 152
65(100 -2) = 6500 -130= 6370
 HS nhóm thực hiện 
 HS nhóm khác kiểm tra bài làm của nhóm bạn.
 Suy nghĩ – thực hiện 
 xỴ {25+14;25+23;38+14;38+23}
 hay M = { 39; 48; 52; 61}
1. Bài tập 31/17 SGK .Tính nhanh:
 a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 137 + 22
c) 20 + 21 + 22 +  + 30
2. Bài tập 32/17 SGK
Tính nhanh:
996 + 45.
37 + 198
3. Bài tập 
17.4
25.28
13.12
53.11
39.101
8.19
65.98
 4. Bài tập 51/9 SBT. Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x, biết rằng x=a+b, aỴ{25;38}, b Ỵ {14 ; 23}
Hướng dẫn về nhà.(2’)
Xem lại các bài tập đã giải
Làm tiếp bà tập ở phần luyện tập 2
-----------------------------------------------------------
Tuần 3
Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2 
 MỤC TIÊU.
Sử dụng tính chất cộng, trừ, nhân để tính nhanh các bài toán cơ bản, nâng cao
Phát triển ở HS tính chính xác khi giải các bài toán, độc lập suy luận trong từng trường hợp cụ thể 
Rèn luyện cho HS khả năng linh hoạt khi sử dụng các tính chất, và lập luận logic trong toán học.
CHUẨN BỊ.
 	 SGK toán 6, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(9’)
 Tính nhanh
 1. a) 15.4 b) 25.12 c) 125.16 (sử dụng tính chất kh)
 2. a) 25.12 b) 34.11 c) 47.101 (sử dụng tính chất pp)
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
6’
6’
7’
7’
7’
 Yêu cầu 3 HS thực hiện bài tập 37/20 SGK 
 Hãy tính :
16.99
46.99
35.98
 Yêu cầu một vài HS lên bảng thực hiện.
 Tượng tự, gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài toán sau:
 Hãy Tính nhanh:
2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
36.28 + 36.82 + 64.41
 Cho HS hoạt động nhóm bài tập 57/10 SGK
Thay * cà các chữ bởi các số thích hợp
a) *8*3 b) aaa
 x 9 x a
 70*7* 3**a
 a) biết 37.3 = 111 hãy tính nhanh 37.12?
 b) 15873.7 = 111111 hãy tính nhanh 15873.21?
 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
 Tìm số tự nhiên x, biết.
 (x – 45). 27 = 0
 23. (42 – x) = 23
 Gọi một vài HS nhận xét bài làm của các bạn
 HS thực hiện
=16.(100-1) = 1600 – 16 = 1584
=46(100-1) = 4600 – 46 = 4554
=35(100-2) = 3500 – 70 = 3430
 Một vài HS nhận xét và kết luận bài làm của bạn
 Thực hiện
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + 27)
= 24.100
= 2400
= 36(28 + 82) + 64(69 + 41)
= 36.110 + 64.100
= (36 +64).110
= 100.110
= 11000
 Thảo luận nhóm:
 Đáp án:
7853.9 = 70677
666.6 = 3996
37.12 = (37.3).4 = 111.4 = 444
15873.21 = (15873.7).3
 = 111111.3 = 333333
 2 HS thực hiện 
 (x – 45). 27 = 0
 x – 45 = 0 
 x = 45
 23. (42 – x) = 23 
 42 – x = 0
 x = 42
 Nhận xét bài làm của HS 
Bài tập 37/20 (áp dụng tính chất a(b-c) = ab – ac). 
 Hãy tính : 
16.99; 46.99; 35.98
 Tính nhanh (sử dụng tính chất cộng, nhân)
a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
b) 36.28 + 36.82 + 64.41
 Bài tập 57/10 sách bài tập
a) *8*3 b) aaa
 x 9 x a
 70*7* 3**a
Bài tập 61/10 sách bài tập
 a) biết 37.3 = 111 hãy tính nhanh 37.12
 b) 15873.7 = 111111 hãy tính nhanh 15873.21
Bài tập 44 trang 8 SGK. Tìm số tự nhiên x, biết.
(x – 45). 27 = 0
23. (42 – x) = 23
Hướng dẫn về nhà.(2’)
Xem các bài tập đã giải
Xem bài “phép trừ và phép chia”
Làm bài tập 47, 48, 49, 50, 51, 52 SBT trang 9
-------------------------------------------------
Tuần 3
Ngày Soạn : ... ... ... ... ... ... 
Ngày Dạy : ... ... ... ... ... ... 
Tiết 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
 MỤC TIÊU.
Hiểu được khi nào kết quả của 1 phép trừ là 1 số tự nhiên, kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên.
Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
Rèn luyện cho học sinh biết vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để giải 1 vài bài toán thực tế.
CHUẨN BỊ.
SGK, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC .
Ổn Định Lớp.(1’)
Kiểm tra bài cũ.(6’)
	Tìm x, biết:
2 + x = 5
3.x = 12
Dạy Học Bài Mới.
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
13’
17’
 5 - 2 = 3 
 5 - 6
 Điền vào chổ trống
a – a = 
a – 0 = 
điều kiện để có a – b là 
 Mối quan hệ giữa các số trong phép trừ.
 a – b = c
(số bị trừ) (số trừ) (hiệu)
 Xét xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không ? 5.x = 12 hay không ?
 Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b thực hiện được khi nào?
 a : b = c
(số bị Chia) (số chia) (thương)
 ?2 Điền vào chổ trống
a) 0:a =  (a¹0)
b) a:a =  (a¹0)
c) a:1 =  (a¹0)
 Xét hai phép chia
 a = b.q + r ; 0 r b
 r = 0 phép chia hết 
 r ¹ 0 phép chia có dư
 ?3 Điền vào ô trống: 
Số bị chia
600
1312
15
Số chia
17
32
0
13
thương
4
Số dư
15
Chú ý
0
0
a ³ b.
Nghe hiểu
Nghe hiểu 
 Các x ỴN, 3.x = 12 (vì 3.4 = 12)
Không có x ỴN, 5.x = 12.
 b ¹ 0 ; $x ỴN sao cho b.x = a
0
1
a
 12 chia hết cho 3
 14 chia cho 3 dư 2
nghe hiểu 
Trường hợp 1: thương:35; dư:5
Trường hợp 2: thương:41; dư:0
Trường hợp 3: không sảy ra; vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không sảy ra, vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
 ?1 Điền vào chổ trống
a – a = 
a – 0 = 
điều kiện để có a – b là 
2. Phép chia hết và phép chia có dư
 Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ¹ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b = x
 ?2 Điền vào chổ trống
a) 0:a =  (a¹0)
b) a:a =  (a¹0)
c) a:1 =  (a¹0)
?3 Điền vào ô trống
Số bị chia
600
Số chia
17
thương
Số dư
1312
15
32
0
13
4
15
Cũng Cố.(6’)
Bài tập 44 a, d ; 45 SGK trang 24
Hướng dẫn về nhà.(2’)
Học theo SGK và vở ghi 
Bài tập 41,42,43,44(b,c,e,g), 46 SGK trang 23, 24
---------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6tiet 1 9.doc