Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Trần Trung Nguyên

1/ MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức cơ bản: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?

1.2.Kĩ năng cơ bản: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

 Biết so sánh hai đoạn thẳng.

1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

2/ NỘI DUNG HỌC TẬP

Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài lớn hơn 0

 - So sánh đoạn thẳng

3/ CHUẨN BỊ:

· GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, Thước gấp

· HS: Thước thẳng có chia khoảng,

4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện

4.2/ Kiểm tra miệng:

GV yêu cầu HS trả lời:

a/ Đoạn thẳng AB là gì? (4đ)

 b/ Nêu sự khác nhau giữa đọan thẳng với tia và đường thẳng (6đ)

c/ Vẽ đoạn thẳng và đặt tên, do đoạn thẳng đó

a/ SGK/115

b/ - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía

- Tia bị giới hạn ở một phía

- Đọan thẳng bị giới hạn ở hai phía

c)

 

doc Người đăng lananh572 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Trần Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 Tiết :8	
Tuần :8
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1/ MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức cơ bản: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?
1.2.Kĩ năng cơ bản: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
 Biết so sánh hai đoạn thẳng.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Mỗi đoạn thẳng cĩ 1 độ dài lớn hơn 0
 - So sánh đoạn thẳng
3/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, Thước gấp
HS: Thước thẳng có chia khoảng, 
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	
4.2/ Kiểm tra miệng:
GV yêu cầu HS trả lời:
a/ Đoạn thẳng AB là gì? (4đ)
 b/ Nêu sự khác nhau giữa đọan thẳng với tia và đường thẳng (6đ)
c/ Vẽ đoạn thẳng và đặt tên, do đoạn thẳng đĩ
a/ SGK/115
b/ - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Tia bị giới hạn ở một phía
Đọan thẳng bị giới hạn ở hai phía
c) A
Ÿ
Ÿ
B
A
Ÿ
Ÿ
B
4.3 /Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Ø
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu Bài
Dựa vào phần kiểm tra bài cũ để giới thiệu bài mới
Họat động 2: Đoạn Thẳng
GV: a/ Dụng cụ:
Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng.
GV giới thiệu một vài loại thước.
b/ Đo đoạn thẳng:
Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
Nêu rõ cách đo?
A
Ÿ
Ÿ
B
Cách đo: 
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói:
Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm)
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm”
Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm”
Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0.
Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm?
GV nhấn mạnh:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
@Họat động 2:So Sánh Hai Đoạn Thẳng
Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không?
HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả.
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu.
Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi.
Một HS lên bảng viết kí hiệu.
?1
Cho HS làm 
Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả.
Bài tập 42 SGK:
Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a/ AB = 5 cm
 CD = 4 cm
b/ AB = 3 cm
 CD = 3 cm
c/ AB = a cm 
 CD = b cm
Với a; b >0
?2
Làm SGK nhận dạng một số dạng thước.
Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả.
?3
Làm 
Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm.
1/ Đo đoạn thẳng:
A
Ÿ
Ÿ
B
Kí hiệu: AB = ( cm)
Cách đo: (SGK/117)
Nhận xét: SGK/ 117
2/ So sánh hai đọan thẳng:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
B
D
C
E
F
Kí hiệu:
AB = CD
EF> CD hay AB< Efa5
?1
Bài tập 42 SGK:
AB> CD
a/ AB = 5 cm
 CD = 4 cm
AB = CD
b/ AB = 3 cm
 CD = 3 cm
c/ Nếu a> b thì AB > CD
Nếu a = b thì AB = CD
Nếu a< b thì AB< CD
?2
?3
1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm
4.4/Tổng kết 
Bài tập 41 SGK/119
GV: Yêu cầu HS thực hiện đo rồi đánh dấu hai đọan thẳng bằng nhau 
Bài tập 43 SGK/119
GV: Cho HS thực hiện theo nhóm
a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 41 SGK/119
Bài tập 43 SGK/119
a/ AB=3,1 cm; BC= 3,5 cm; 
AC=1,8 cm
b/ AC > AB > BC
4.5/ Hướng dẫn học tập 
a/Đối với bài học ở tiết học này:
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
Về nhà làm bài tập 40; 44 SGK.
 * Hướng dẫn: bài 44 các em đọc và vẽ theo đề bài.
b/Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
Xem trước bài 8 và trả lời các câu hỏi sau:
- Khi nào thì AM+MB=AB
- Muốn tìm đoạn thẳng AM hoặc MB em tính ntn?
5.PHỤ LỤC 
6. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 8 Tiết :9	
Tuần :9 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
1/ MỤC TIÊU:
1.1- Kiến thức : HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB = AB
1.2- Kĩ năng :
-HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
-Bước đầu tập suy luận dạng:
“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; c thì suy ra số thứ ba”.
1.3- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Tính chất :” Nếu M nằm giữa AB thì AM + MB = AB “ và ngược lại
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/GV: thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, bảng phụ. 
3.2/HS: thước thẳng. Bảng nhóm
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	
4.2/ Kiểm tra miệng:
GV đưa yêu cầu kiểm tra:
 a/ Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A;C. Giải thích cách vẽ? (4đ)
 b/ Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? (3đ)
 c/ Đo độ dài các đoạn thẳng trên hình vẽ?(3đ)
GV : gọi 1 HS lên bảng trả bài
GV : gọi HS khác nhận xét . GV: đánh giá và cho điểm.
A
B
C
a/
Cách vẽ: Vẽ ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng.
b/ Trên hình có 3 đoạn thẳng: AB , BC ,AC
c/ AB = 2cm , BC = 4cm , AC = 6cm
4.3 /Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@ Họat động 1:Khi Nào Thì Tổng Độ Dài Hai Đoạn Thẳng AM Và MB Bằng AB
GV: dựa vào bài tập trên hãy so sánh AB + BC và AC ?
HS: AB + BC = 2cm+4cm= 6cm
 AC = 6cm
Vậy AB+ BC = AC
GV: qua bt trên em nào cho biết khi nào ta có được AB + BC = AC ?
HS: khi điểm B nằm giữa A và C
GV: chỉ vào tựa bài và hỏi: Vậy khi nào ta có AM + MB = AB?
HS: khi điểm M nằm giữa A và B
GV : đó chính là nội dung phần nhận xét / SGK
GV: gọi HS đọc phần nhận xét
GV củng cố bằng VD / SGK ( ghi ở bảng phụ)
GV cho HS làm Bài 47/ SGK
1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào tập nháp để nhận xét.
GV: cho ba điểm thẳng hàng ta chỉ cần đo độ dài mấy đoạn thẳng mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng?
HS : ta chỉ cần đo độ dài của hai đoạn thẳng thì biết độ dài ba đoạn thẳng.
GV: nếu biết AN + NB = AB thì ta kết luận gì vềvị trí của N đối với A và B?
HS: N nằm giữa A và B
@Họat động 2: Một Vài Dung Cụ Đo Khoảng Cách Trên Mặt Đất
GV: để đo độ dài đoạn thẳng hay k/c giữa hai điểm trên mặt đất ta thường dùng dụng cụ gì?
HS: Nêu một số dụng cụ
GV: gọi HS đọc mục 2 / SGK
Củng cố: BT1: cho hình vẽ giải thích vì sao AM + MN +NP + PB = AB
A
M
N
P
B
°
°
°
°
°
Một HS lên bảng làm
1/ Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đọan thẳng AB
 A B C 
AB = 2cm , BC = 4cm , AC = 6cm
 AM + MB = AB
Nhận xét: 
Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB , ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B
Ví dụ : 
Bài 47/SGK
Vì M nằm giữa hai điểm E và F nên
 EM + MF = EF
Thay EM = 4cm, EF = 8cm
Ta có : 4+ MF = 8
 MF =8-4=4
Vậy MF = 4(cm)
Suy ra EM = MF = (4 cm)
2/ Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Thước thẳng , thước cuộn , thước chữ A , thước gấp .
BT1:
Giải
Theo hình vẽ ta có:
N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB (1)
M nằm giữa A và N nên AM + MN =AN(2)
P nằm giữa N và B nên NP + PB = NB (3)
Từ (1), (2), và (3) suy ra 
 AM + MN + NP + PB = AB
4.4/Tổng kết 
Bài tập 2: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C 
 a/ Biết AB=4cm, AC=5cm, BC=1cm
 b/ Biết AB= 1,8cm ; AC= 5,2 cm ; BC= 4cm
HS: hoạt động nhóm làm và trình bày kết quả ở bảng nhóm.
GV: yêu cầu HS nhắc lại phần nhận xét/ SGK
Bài tập 2:
a/ ta cóAB + BC = AC (vì 4+1=5)
suy ra điểm B nằm giữa A và C
b/ BA + AC BC (vì 1,5+5,2 4)
 AB + BC AC (vì 1,8+4 5)
 AC + BC AB (vì 5,2+4 1,8)
Suy ra không có điểm nào nằm giừa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B , C
4.5/ Hướng dẫn học tập 
a/Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc phần nhận xét , nắm được một số dụng cụ đo k/c hai điểm trên mặt đất.
-Làm bài tập 46, 48, 49/ SGK
b/Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Xem trước các bài tập
5.PHỤ LỤC 
6. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 9 Tiết :10
Tuần 10
LUYỆN TẬP
1/ MỤC TIÊU:
1.1- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
1.2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
1.3- Thái độ: Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
-Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
	- Bài tập cộng trừ đoạn thẳng
3/ CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, bảng phụ. 
HS: thước thẳng. Bảng nhóm
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	
4.2/ Kiểm tra miệng:( Kết hợp với sửa BT cũ)
4.3 /Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Họat động 1: Sửa Bài Tập
HS1:
1/ Khi nào thì độ AM cộng MB bằng AB?
 Làm bài tập 46 SGK.
HS 2:
1/ Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
2/ Làm bài tập 48 SGK
GV cùng toàn lớp sửa, đánh giá cho điểm hai HS lên bảng.
@Họat động 2: Bài Tập mới
Bài 49 SGK:
GV: Đầu bài cho gì? Hỏi gì?
HS: Đề bài cho biết M ,N nằm giữa hai mút của đọan thẳng AB và AN=BM
Đề yêu cầu: So sánh AM và BN
GV:M nằm giữa A và B theo nhận xét ta có điều gì?
HS: AM + MB = AB
GV: Vậy AM =?
HS: AM = AB – BM 
 ... i học ở tiết học tiết theo:
Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
 Cách vẽ một doạn thẳng trên tia
Cách vẽ hai doạn thẳng trên tia
 Cách xác định diểm nằn giữa hai điễm khi biết độ dài của nó
5.PHỤ LỤC 
6. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 9 Tiết :11	
Tuần 11
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
1/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị đo độ dài , m> 0).
 -Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a< b thì M nằm giữa O và N.
2.Kĩ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Vẽ trên tia đoạn thẳng khi cho biết độ dài 
3/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước Thẳng, Phấn Màu, Compa.
HS: Thước thẳng, compa.
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	
4.2/ Kiểm tra miệng:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1/ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?3đ
2./ Chữa bài tập:5đ
Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT = 10 cm; VA = 20 cm; VT = 30 cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
*Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10 cm trên một đường thẳng đã cho. 2đ
-Chữa bài tập:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
T
A
V
có TA + AV = TV ( vì 10 + 20 = 30)
A nằm giữa T và V.
 4.3 /Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
@ Hoạt động 1: Giới Thiệu Bài
*GV: Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của nó.
Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên Ox ta làm thế nào? ( nêu rõ từng bước).
Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm.
-Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó. Ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định múc nào?
-Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
-Sau khi thực hiện hai cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì?
-GV nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ cũng. . .
VD2: cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD = AB.
Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì?
-HS đọc SGK trong 5 phút và nêu lên cách vẽ?
-Hai HS lên bảng thao tác vẽ ( GV bổ sung nếu cần).
-Cả lớp thao tác:
-Vẽ đoạn thẳng AB.
-Vẽ đoạn thẳng CD = AB ( bằng compa và thước vào vở).
Củng cố:
Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng 
OM = 2, 5 cm ( vở)
( bảng OM = 25 cm)
ON = 3 cm ( vở)
(bảng ON = 30 cm).
C1: Dùng thước có chia độ.
C2: dùng thước và compa.
-Nhìn hình (b) em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm O; M ; N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
@Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
-Một HS đọc VD tr. 123 SGK
-Một HS lên bảng thực hiện VD ( cả lớp vẽ vào vỡ).
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm.
ON = 3 cm
Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một nút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm ( đầu mút của các đoạn thẳng)?
Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b;
 0 <a <b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M.
âVới ba điểm A; B ; C thẳng hàng ; AB = m ; AC = n và m < n ta có kết luận gì?
1/ Vẽ Đoạn Thẳng Trên Tia:
-Mút O đã biết.
-Cần xác định mút M.
Cách 1: ( dùng thước có chia khoảng)
-Đặt cạnh thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O.
-vạch ( 2 cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
Ÿ
Ÿ
Ÿ
O
M
2 cm
x
Hình a
Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước thẳng)
Nhận xét: SGK/ 122.
Ví dụ 2:SGK/ 122
Ÿ
Ÿ
Ÿ
3 cm
2, 5 cm
M
N
x
Hình b
O
Điểm M nằm giữa O và N.
O
Ÿ
Ÿ
Ÿ
M
N
x
a
b
2/ Vẽ Hai Đoạn Thẳng Trên Tia:
VD: SGK/123:
M nằm giữa O và N
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
0
1
2
3
N
M
x
0 <a <b M nằm giữa O và N.
Nhận xét: SGK.
4.4/Tổng kết 
Bài 54SGK:
-Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là gì?
Hs hoạt động nhĩm bài 54
Nếu O, M, N cùng thuộc tia Ox và 
OM < ON thì M nằm giữa O và N.
Đáp số bài 54
Bài 54 /sgk
AB= BC =3cm
4.5/ Hướng dẫn học tập 
a/Đối với bài học ở tiết học này:
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài ( cả dùng thước, dùng compa).
Làm bài tập: 53, 57, 58, 59 SGK
 52; 53; 54; 55 SBT.
b/Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
Xem trước bài 10 và trả lời các câu hỏi sau:
M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điểu kiện gì?
Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
Chuẩn bị một tờ giấy kẽ sẵn đoạn thẳngAB, một sợi chỉ đủ dài.
5.PHỤ LỤC 
6. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 10 Tiết :12	
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Tuần :12
1/ MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
2.Kĩ năng cơ bản: 
 -HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
 -HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
-Khi nào thì M là trung điểm đoạn thẳng AB?Những cách để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB 3/.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, một thanh gỗ ( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn, bút chì.
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	
4.2/ Kiểm tra miệng:
Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B biết AM = 3cm,AB = 6cm
a) Tính AM= ? (3d)
b So sánh AM và MB(4 đ)
c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
(3đ)
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
M
B
a/ M nằm giữa A và B
 AM+ MB = AB
 MB = AB –AM
 MB = 6 – 3
 MB = 3(CM)
b) AM =3cm , MB = 3cm , => AM =MB( = 3cm)
c) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B 
 4.3 /Tiến trình bài học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
@Hoạt Động 1:Giới Thiệu Bài
Gv đặt vấn đề : Qua phần kiểm tra bài cũ ta thấy điểm M nằm giữa A và B và cách đều 2 điểm và B M là trung điểm của đoạn thẳng AB.Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng? Trong tiết học hơm nay các em sẽ trả lời được tấ cả các câu hỏi trên
@Hoạt động 2: Trung điểm đoạn thẳng:
ä HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đọan thẳng.
Cả lớp ghi bài vào vở : trung điểm của đoạn thẳng SGK.
ä M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điểu kiện gì?
-Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ?
Tương tự M cách đều A; B thì . . . .?
Bài tập củng cố:
Quan sát các hình vẽ sau và cho biết điểm M ở hình nào là trung điểm của đoạn thẳng AB? Vì sao?
A
B
M
Hình 1
A
B
M
Hình 2
A
B
M
Hình 3
Bài 60 tr. 125 SGK:
-Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi.
-Gv tĩm tắt đề bài lên bảng
-GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng .
Ÿ
Ÿ
2 cm
Yêu cầu một HS vẽ hình.
ä GV ghi mẫu trên bảng để HS biết cách trình bày.
äGV lấy điểm A’ đoạn thẳng OB(A’ khác A ) A’ có là trung điểm của AB không? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
@Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
ä Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước .
Cách 1:
Cách 2: Dùng giấy gấp ( SGK):
+ Hãy dùng sợi dây “ chia” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ? ( chia theo chiều dài).
Cách : Dùng dây gấp ( GV hướng dẫn miệng).
1/ Trung điểm đoạn thẳng:
 a) Định nghĩa : SGK/ 124.
MA + MB = AB
MA = MB
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
A
B
M
Điểm M nằm giữa 
hai điểm A và B
Điểm M cách đều 
hai điểm A và B
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Bài 60/sgk/125
-Tia Ox
A; B tia Ox ; OA = 2 cm; OB = 4 cm.
a/ A có nằm giữa hai điểm O; B không?
b/ So sánh OA và AB.
c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Cho 
Hỏi 
Ÿ
Ÿ
Ÿ
O
A
B
x
4 cm
2 cm
a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ( vì OA < OB)
b/ Theo câu a:
A nằm giữa O và B
 OA + AB = OB
+ AB = 4
 AB = 4-2
 AB = 2 (cm )
 OA = OB ( vì = 2 cm).
c/ Theo câu a và b Ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
b) Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ( điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
2/ Cách vẽ trung điểm của đạon thẳng AB:
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ( cho sẵn đoạn thẳng).
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.
B1: Đo đoạn thẳng.
B2: Tính AM = MB = (=AB:2)
B3: Trên tia AB vẽ M sao cho AM=AB:2 ( hoặc Trên tia BA vẽ M sao cho BM=AB:2 ).
Cách 2: Dùng giấy gấp:
-HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đọan thẳng bằng cách gấp giấy.
Cách : Gấp dây.
-Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ ( chọn mép thẳng đo).
-Gấp đoạn dây ( bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
-Dùng bút chì đánh dấu trung điểm ( hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó).
4.4/Tổng kết 
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB).
Trung điểm của đoạn thẳng AB cịn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
A
B
M
M là trung điểm của AB
A
B
M
x
y
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống . . . . . để được các kiến thức cần ghi nhớ 
1/ Điểm . . . . . . là trung điểm của đoạn thẳng AB.
M nằm giữa A; B
MA = . . . .
2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . . . . = . . . . = AB.
Bài 2: Bài 63 SGK.
Bài 3: Bài 64 SGK.
4.5/ Hướng dẫn học tập 
a/Đối với bài học ở tiết học này:
Cần thuộc, hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
Làm các bài tập: 62, 64, 65/126 SGK
b/Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
Ơn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong tr. 127 để giờ sau ôn tập chương.
Ôn tập chuẩn bị làm kiểm tra 1 tiết
5.PHỤ LỤC :Máy chiếu, các slile trình chiếu trên powerpoint,...
6. RÚT KINH NGHIỆM:
:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc8-12(HH6).doc