Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 75 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 75 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

- Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu  và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, mô hình tia số

- HS: Đồ dùng học tập

III. Tiến trình Dạy - Học:

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử

GV: nhận xét, cho điểm

2. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tập hợp N và N*

*GV đặt câu hỏi:

- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?

Gv giới thiệu tập hợp N

- Tập hợp các số tự nhiên N =

GV nêu câu hỏi

- Hãy cho biết cácphần tử của tập hợp N

GV nhấn mạnh:

- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số

Trên một tia ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi biểu diễn các số 1, 2, 3 trên tia số

- GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên

GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*

Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; . .gọi là tập hợp các số tự nhiên.

Ký hiệu: N N = {0; 1; 2; 3; }

 0; 1; 2; 3; là các phần tử của N

chúng được biểu diển trên tia số :

 0 1 2 3 4 5

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*

 N* = { 1; 2; 3; . . .}

Hoặc N* = { x  N | x  0 }

 

doc 147 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 75 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19 / 08 / 2011
Tiết 1 CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Mục tiêu
Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống 
Kỹ năng: HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:, 
Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
HS: Đồ dùng học tập
III. Tiến trình Dạy - Học
Kiểm tra bài cũ:
 Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn như (hình 1)
GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trong trường
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học
Tập hợp các cây trong sân trường 
Tập hợp các ngón tay của một bàn tay
 Tập hợp các HS của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a, b, c 
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c 
 - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn
Hoạt động 2: Cách viết các kí hiệu
GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
 A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu cách viết tập hợp 
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn , cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý
GV giới thiệu: 
Kí hiệu: 2 A đọc là 2 thuộc A hoặc 2 là phần tử của A
2 A đọc là 2 không thuộc A hoặc 2 không là phần tử của A
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
 A 
 ·1 
 ·3 
 ·2 ·0 
 B
 ·a
 ·b
 ·c
GV cho HS làm ?1 và ?2 / 6 SGK
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
 A = {0; 1; 2; 3}
Hay A = {2; 1; 0; 3}
 B = { a, b, c}
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là phần tử của tập hợp A. 
Các chữ a,b,c là các phần tử của tập hợp B 
 Ký hiệu: 2 Î A
 Đọc: 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
 a Ï A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A
4 Chú ý : 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc { }, cách nhau bỡi dấu “ ;” hay dấu “ ,” .
- Mỗi phần được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 
 Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x Î N / x < 4 }
 Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp..
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
3. Củng cố : 
 GV cho HS làm bài tập 3, 5/ trang 6 
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học sinh làm các bài tập 4; 5 SGK trang 6 
- Xem trước bài: Tập hợp các số tự nhiên
Nguồn gốc giáo án: Tự soạn
Ø Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20 / 08 / 2011
Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu 
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số 
HS: Đồ dùng học tập
Tiến trình Dạy - Học:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
àGV: nhận xét, cho điểm
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tập hợp N và N*
*GV đặt câu hỏi:
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
Gv giới thiệu tập hợp N
- Tập hợp các số tự nhiên N = 
GV nêu câu hỏi 
- Hãy cho biết cácphần tử của tập hợp N
GV nhấn mạnh:
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
Trên một tia ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau rồi biểu diễn các số 1, 2, 3 trên tia số
- GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; . ..gọi là tập hợp các số tự nhiên.
Ký hiệu: N N = {0; 1; 2; 3; }
 0; 1; 2; 3;  là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
 0 1 2 3 4 5 
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
 N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = { x Î N | x ¹ 0 }
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tư nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
-GV giới thiệu tổng quát:
Với a, b N, a a
à điểm a nằm bên trái điểm b
- GV giới thiệu kí hiệu: , 
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu
- GV đặt câu hỏi:
 ? Tìm số liền sau của số 4?
 ? Số 4 có mấy số liền sau?
- GV chỉ ra số liền trước, số liền sau 
- GV giới thiệu về hai số tự nhiên lịên tiếp
- GV: Trong số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
- GV nhấn mạnh: 
Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- GV cho HS làm ? / trang 7 SGK
 1.- Với a , b Î N thì a ³ b hay a £ b
 2.- Nếu a < b và b < c thì a < c
 3.- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
 4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất .
 5.- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử 
 3. Củng cố:
 - Làm bài tập 6, 7 / 7
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài
 - Làm bài tập 8, 9, 10 / 8
 - Xem trước bài: Ghi số tự nhiên
Nguồn gốc giáo án: Tự soạn
Ø Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20 / 08 / 2011
Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
Kỹ năng: Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Thái độ: Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30
HS: Đồ dùng học tập
Tiến trình Dạy - Học
1. Kiểm tra bài cũ:
: Làm bài tập 8 và 9 SGK
 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số và chữ số
-GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên 
-GV hỏi: số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào?
Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GVgiới thiệu chú ý
Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ: 7 là số có 1 chữ số
là số có 3 chữ số 
4 Chú ý : 
Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên người ta thường tách thành từng nhóm 3 chữ số cho dễ đọc .
Số
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3, 8, 9, 5
Hoạt động 2: Hệ thập phân
-GV: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
- GV lấy ví dụ: 
GV cho HS làm ? / 9 SGK
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
 444 = 400 + 40 + 4 
 = a.100 + b .10 + c
Hoạt động 3: Chú ý
GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên mặt đồng hồ 
- GV giới thiệu các chữ số I , V, X và hai số đặc biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau .
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I,V, X, D, C 
 I ® 1; V ® 5; X ® 10 
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
 11 12 13 14 15 16 17 
XVIII XIX XX XXI XXII XXIII
 18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII 
 24 25 26 27 28
XXIX XXX
30
 3. Củng cố:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý 
 - Làm bài tập 12, 13 / 10
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài
 - Làm bài tập 14, 15 / 10
 - Xem trước bài: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con
Nguồn gốc giáo án: Tự soạn
Ø Rút kinh nghiệm:
	................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
Ngày soạn: 27 / 08 / 2011
Tiết 4
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. 
TẬP HỢP CON
Mục tiêu:
- Kíên thức: 
+ Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Ø.
 - Kỹ năng: Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì.
 - Thái độ: Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ có ghi sẵng đầu bài của các bài tập
HS: Ôn tập các kiến thức cũ
Tiến trình Dạy - Học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 14 SGK trang 10. Viết giá trị của số trong hệ thập phân 
HS2: Làm bài tập 15 SGK trang 10
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
GV nêu ví dụ về tập hợp như trong SGK
Cho các tập hợp 
A = { 5 } 
B = { x, y } 
C = { 0; 1; 2; 3; . . . } 
Hãy cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
GV cho HS làm ?1 và ?2
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào ta nói tập A là tập rỗng
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
GV yêu cầu HS đọc phần chú ý ttrong ... 
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 ?1: Nêu tính chất cơ bản của phân số.
 Tìm 5 phân số bằng phân số:
 và 
 ?2: Chữa bài tập 19 và 17 SBT/5; 6; 
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: luyện tập 
Bài 9 SBT/ 4. Tìm các số nguyên x, biết:
a) b) 
Bài 10. SBT/ 4. Điền số thích hợp vào ô vuông.
a) ; b) ;
 c) ; d) 
Bài 18 SBT/ 5. Điền số thích hợp và ô vuông: 
 : 4 .2
 a) = ; b) = 
 : .
c) = a) = 
Bài 13 SGK/11. Các số sau đây chiếm bao nhiêu phần của giờ.
a) 15 phút; b) 30 phút; c) 45 phút
d) 20 phút; e) 40 phút; g) 10 phút
h) 5 phút. 
Bài 11 SBT/ 5. Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu số dương.
Bài 12 SBT/5 (Dành cho HS khá giỏi). Lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2.36 = 8.9
HS: Lên bảng chữa bài tập
a) Vì 
a) Vì 
HS: Lên bảng chữa bài
a) ; b) ; 
c) ; d) 
HS: Lên bảng điền vào ô trống.
 : 4 .2
 a) = ; b) = 
 : .
c) = a) = 
HS: Lên bảng làm bài.
a) 15 phút = giờ; b) 30 phút = giờ ; c) 45 phút = giờ; d) 20 phút = giờ; e) 40 phút = giờ; g) 10 phút = giờ
h) 5 phút = giờ. 
HS: Lên bảng chữa bài.
HS: Lên bảng thực hiện:
Vì 2.36 = 8.9 
3. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc các tính chất cơ bản của phân số và công thức tổng quát
- Ôn tập về rút gọn phân số.
- Đọc trước bài: “ Rút gọn phân số”
Ø Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 17 / 02 / 2012
Tiết 73 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
 -Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
2.Kĩ năng:
 - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
3.Thái độ
 - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Chuẩn bị 
 -GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
 -HS: Bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi 
?Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
Bài 23(SBT- )
2. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số
Xét phân số . 
Hãy rút gọn phân số?
? Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
? Để rút gọn một phân số ta làm ntn?
Tương tự làm ví dụ 2:
Học sinh làm ?1. Gọi 4 học sinh lên bảng.
GV: Quy tắc rút gọn phân số. Giáo viên đưa quy tắc ra (bảng phụ)
Qua các BT rút gọn trên tại sao dừng lại ở các kết quả:
1. Cách rút gọn phân số:
a. Ví dụ 1:
Xét: ƯC(28,42) = 2
 Có ƯC(14,21)= 7
=
b. VD2: Rút gọn phân số:
?1: Rút gọn phân số:
b.
c.
d.
Quy tắc: SGK - 13.
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản
Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số? => đó là những phân số tối giản.
? Thế nào là phân số tối giản?
? Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau ?2
GV:Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
GV: nêu các bước rút gọn phân số tối giản: Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
? Tìm ƯCLN(tử, mẫu)
? Để rút gọn một lần được phân số tối giản ta làm ntn?
GV:Quan sát phân số tối giản tử và mẫu có quan hệ với nhau ntn?
=> Chú ýL: SGK.
2. Thế nào là phân số tối giản:
* Định nghĩa phân số tối giản: SGK - 14.
?2: Phân số tối giản là:
* Nhận xét: SGK.
VD: Rút gọn thành phân số tối giản.
ƯCLN(28, 42) = 14
* Chú ý: SGK (14)
3.Củng cố
Bài 15 (15 - SGK) Rút gọn các phân số:
a.
b.=
c.
Bài 17 (a, d - 15 SGK
a.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
BTVN 16, 17 (bc, e) 18, 19, 20 (15 - SGK).
Ngày soạn: 17 / 02 / 2012
Tiết 74 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
-áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. Rèn kỹ năng tính toán.
3.Thái độ
 - HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị 
 - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. Bảng phụ ghi câu hỏi các bài tập.
 - HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi 
? Nêu quy tắc rút gọn 1 phân sô ? Rút gọn phân số là dựa vào cơ sở nào? (Tính chất cơ bản của phân số).
? Rút gọn thành phân số tối giản?
? Gọi 2 học sinh lên bảng bài 19 (15 - SGK).
* Đáp án
Đổi ra mét vuông (dưới dạng phân số tối giản)
25dm2=; 450cm2 =
1m2 = ? dm2
1m2 = ? cm2
2. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gọi học sinh lên bảng tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm ntn? 
Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản?
Ngoài cách rút gọn 2 phân số ta còn có cách nào? (dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau)
Học sinh hoạt động nhóm 
Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.
Yêu cầu cá nhân học sinh của lớp làm BT.
Yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm?
(có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số).
Giáo viên chốt lại toàn bài.
Bài 20 (15 - SGK).
Bài 21(15 - SGK)
Rút gọn các phân số:
Vậy:
Do đó các phân số cần tìm là 
Bài 22(15 - SGK) 
Điền số thích hợp vào ô trống:
3.Củng cố
- Bài hôm nay các em cần nhớ kiến thức gì ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số lưu ý không được rút gởn dạng tổng.
BTVN: 23, 25, 26(16 - SGK) 29, 31 (7 - SBT).
Ø Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 18 / 02 / 2012
Tiết 75 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
b.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức.
- Chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
c.Thái độ
- Phát triển tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bị 
a.Thầy: Bảng phụ ghi bài tập.
b.Trò: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi 
? 34(8 - SBT) Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
2.Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Viết tất cả các phân số bằng nhau mà tử số và mẫu số là các số tự nhiên có 2 chữ số.
Ta phải làm gì?
Hãy rút gọn.
Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng 1 số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số có bao nhiêu phân số bằng phân số 
? Học sinh đọc đề bài.
Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Hãy rút gọn phân số
x, y tính ntn?
Lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn:
xy = 3. 35 = 105
Cho A = {0, -3, 5} Viết tập hợp B các phân số mà m, n A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần).
Trong các số 0, -3, 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào? thành lập các phân số viết B?
Giáo viên chốt toàn bài.
Bài 25(16 - SGK).
Rút gọn:
có 6 phân số từ đến thoả mãn đề bài.
có vô số phân số bằng phân số 
Bài 26(16 - SGK).
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài:
CD(đơn vị độ dài)
EF =(đơn vị độ dài)
GH=(đơn vị độ dài)
IK=(đơn vị độ dài)
Bài 24 (16 - SGK).
Tìm các số nguyên x và y biết:
 ta có 
x=
x.y =3.35 =1.105=5.21=7.15=(-3).(-35)
=> x=3 x=1
 y= 35 y = 105
Bài 23(16 - SGK).
Cho A = { 0, -3, 5}
Phân số
Tử số n có thể nhận 0, -3, 5.
mẫu số m có thể nhận -3, 5.
Ta lập được các phân số:
 B={}
3.Củng cố
- Bài hôm nay các em cần nhớ kiến thức gì ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
 - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài (quy đồng mẫu nhiều phân số)
BT 33, 35, 37 (8,9 - SBT).
Ø Rút kinh nghiệm
Ngày giảng 20 /2 /2011
Ngày giảng 21/2 /2011 Lớp 6CAB
Tiết 75: quy đồng mẫu số nhiều phân số.
1.Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
b.Kĩ năng:
- Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số có mẫu là số không quá 3 chữ số).
c.Thái độ
- Tạo cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a.Thầy: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, phiếu học tập.
b.Trò: Bút viết bảng.
3. Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
* Câu hỏi 
Giáo viên đưa bảng phụ gọi 2 học sinh lên bảng điền vào bảng kiểm tra phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại.
* Đáp án
Bài làm
Kết quả
P2 làm
Sửa lại
a.
ĐVĐ: Các tiết trước đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. 
Tiết 75 này chúng ta xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số. Đó là quy đồng mẫu nhiều phân số => Bài mới.
b.Dạy nội dung bài mới (25p)
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Cho 2 phân số 
? Hãy quy đồng mẫu hai phân số này. Nêu cách làm (ở tiểu học).
? Vậy quy đồng mẫu các phân số là gì? (là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng 1 mẫu).
? Mẫu chung của các phân số có quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.
? Tương tự hãy quy đồng mẫu hai phân số:
GV:Mẫu chung của 5 và 8 là BCNN(5, 8)
=> lẫy mẫu chung 80, 12
Học sinh là ?1(17 - SGK).
? Hãy điền số thích hợp vào ô trống rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số phải lấy BCNN.
? Quy đồng mẫu các phân số.
BCNN(2, 3, 5, 8)
2 = 2 5 = 5
3 = 3 8 = 23 
=> BCNN
-Tìm TSP của mỗi mẫu (lấy mẫu chung chia lần lượt cho mẫu riêng)
- Nhân lần lượt tử và mẫu của mỗi phân số với TS P tương ứng. 
? Nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
=> Quy tắc: Học sinh đọc quy tắc
=> SGK - 18
GV:Hoạt động nhóm (đưa phiếu học tập).
Các nhóm đại diện nhận xét 
giáo viên chữa
Củng cố: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
Cả lớp làm 28 (19 - SGK).
Quy đồng mẫu các phân số.
Rút gọn ? Chia cả tử và mẫu cho 7.
Quy đồng mẫu số các phân số.
1. Quy đồng mẫu hai phân số:
VD 1: Quy đồng hai phân số
VD 2:
?1(17 - SGK).
* Nhận xét: SGK - 17
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
* Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số:
BCNN(2;5;3;8) =23.3.5=120
* Tìm thừa số phụ:
120:2 = 60 ; 120:5 = 24
120:3 =40; 120 :8 = 15
Giải:
 MC:120
QĐ: 
* Quy tắc: SGK - 18.
? 3 Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:
- Tìm BCNN(12, 30)
 12= 23.3
30= 2.3.5
BCNN(12, 30) = 22.3.5 = 60
- Tìm thừa số phụ:
60:12= 5
60:30 = 2
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
c. Củng cố, luyện tập(12’)
- Bài hôm nay các em cần lắm được kiến thức gì ?
Bài 28(19 - SGK).
Quy đồng mẫu các phân số:
 MC:48
=>
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
- Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?
- BT 29, 30, 31 (19 - SGK).

Tài liệu đính kèm:

  • docSo.doc