I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng các ký hiệu ≤ và biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Th¸i ®é
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác trong hoc tập.
II. ChuÈn bÞ tµi liÖu – thiÕt bÞ d¹y häc :
1. GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.
2. HS: Bài tập về nhà, đồ sùng học tập.
III. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y - häc:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
- Làm bài tập 1 SBT .
HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
Ngµy gi¶ng :6A1... 6A2... 6A3... 6A4... CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I: Môc tiªu 1. Kiến thức - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 2. Kĩ năng - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học. II. ChuÈn bÞ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC GV: Phiếu học tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. HS: Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức: 6A1:.. 6A2:.. 6A3:.. 6A4:.. 2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT *Hoạt động 1: Các ví dụ GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. -Yêu cầu HS tìm một số VD về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. VD: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A BTcủng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A BT củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; a B; c B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết . Các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. VD: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” VD: 1 A ; 5 A *Chú ý: + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. VD: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. VD: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 + ?1: D = {0;1;2;3;4;5;6} 2D ; 10 D +?2: A = {N;H;A;T;R;G} 4. Củng cố - luyện tập. - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2 / 6 SGK . Bài 1/6 SGK Cách 1: A={9;10;11;12;13} Cách 2: A={xN/ 8<x<14} 12 A ; 16 A Bài 2/6 SGK A={T;O;A;N;H;C} 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Bài tập về nhà 3,4,5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. + Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) Ngµy gi¶ng :6A1... 6A2... 6A3... 6A4... Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*. 2. KÜ n¨ng - Biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 3. Th¸i ®é - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác trong hoc tập. II. ChuÈn bÞ tµi liÖu – thiÕt bÞ d¹y häc : 1. GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố. 2. HS: Bài tập về nhà, đồ sùng học tập. III. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y - häc: 1. Ổn định: 6A1:.. 6A2:.. 6A3:.. 6A4:.. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? - Làm bài tập 1 SBT . HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*(17’) GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5 GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. => Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. HS: Lên bảng phụ thực hiện. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. VD: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} BT cñng cè a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số. b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống 12N; N; 100N*; 5N*; 0 N* 1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N. * Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm bên nào điểm 5? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. BT cñng cè. Viết tập hợp A={x N / 6 x8} Bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 25; 57; 27 GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. GV: Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. Bt củng cố: Bài 6/7 Sgk. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk. ? Sgk ; 9/8 Sgk GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: => mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: => mục (e) Sgk 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....} Hoặc : {x N/ x 0} 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử 4. Củng cố: Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK. - Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT - Hướng dẫn : + Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C . Tập N * (không có số 0) + Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau. Ngµy gi¶ng :6A1... 6A2... 6A3... 6A4... Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Môc tiªu: 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kĩ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . 3. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. chuÈn bÞ tµi liÖu thiÕt bÞ d¹y häc: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. III. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y häc: 1. Ổn định tổ chức: 6A1:.. 6A2:.. 6A3:.. 6A4:.. 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT . HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* . HS: ghi A = {0} - Làm bài tập 11/5 SBT . 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: Số và chữ số.(15’) GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. Bài 11/ 10 SGK. * Hoạt động 2: Hệ thập phân.(15’) GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 ... thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử . Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 } B Ì A Bài tập về nhà 1. Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho : a/ x + 3 = 4; b/ 8 - x = 5; c/ x : 2 = 0; d/ 0 : x = 0 2. Viết tập hợp M các số tự nhiên x mà: x N* 3. Tính số phần tử của các tập hợp sau: a) A = { 40 ; 41 ; 42; ... ... ; 100 } b) B = { 35 ; 37; 39; ..; 105 } Ngày soạn: 24/08/2009 Tiết 5: LUYỆN TẬP ========== I. Môc tiªu: - HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp . - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . - Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . II. ChuÈn bÞ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập . III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 17/13 SGK. HS2 : Làm bài tập 18/13 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một quy luật. Bài 21/14 Sgk:(7’) GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 22/14 Sgk(7’) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Bài 23/14 Sgk:(10’) Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? HS: Là các số chẵn liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 24/14 Sgk:(7’) GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Bài 25/14 Sgk :(6’). GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. Bài 21/14 Sgk: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : b - a + 1 (Phần tử) B = {10; 11; 12; .; 99} có: 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) Bài 22/14 Sgk: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} Bài 23/14 Sgk: Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có : (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) D = {21; 23; 25; .; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; .; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Bài 24/14 Sgk: A = B = N = N * = A N ; B N ; N * N Bài 25/14 Sgk : A = B = 4. Củng cố: Trong phần luyện tập.(3’) Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân” - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT. Ngày soạn: 25/08/2009 Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN ======================= I. Môc tiªu : - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . II. ChuÈn bÞ : GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên /15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ? SGK, SBT, phấn màu. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS1: Bài tập 36/8 SBT. HS2: Bài tập 38/8 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên. (15’) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK. GV: Giới thiệu quy ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2 GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. - Làm bài 30 a/17 SGK. * Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.(22’) GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó Bt củng cố: Làm ?3a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Làm ?3c 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) a ) a + b = c ( SH) ( SH ) ( Tổng) b) a . b = c (TS) (TS) (Tích) Vd: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn - ?1 ; ?2 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : (sgk) - ?3 * Bài Tập: Bài 26/16 Sgk: Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km. 4. Củng cố:(3’) GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 27/16 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk - Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau Ngày soạn: 27/08/2009 Tiết 7: LuyÖn tËp ============ I. Môc tiªu : - HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . II. ChuÈn bÞ : GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25 b) 56 + 16 + 44 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm.(10’) Bài 27/16 sgk: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: - Câu a, b => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân. Bài tập 31/17 Sgk: GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 32/17 Sgk: GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. Hoạt động 2: Dạng tìm quy luật của dãy số. (9’) Bài 33/17 Sgk: GV: Cho HS đọc đề bài. - Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải. 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 .. HS: Lên bảng trình bày. * Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . (10’) Bài 34/17 Sgk: GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK. - Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK. - Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau: * Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em. * Nội dung : Thang điểm 10 + Thời gian : 5 điểm. - Đội về trước : 5 điểm. - Đội về sau : 3 điểm. + Nội dung : 5 điểm. - Mỗi câu tính đúng 1 điểm. * Cách chơi: Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài. HS: Lên bảng thực hiện trò chơi. GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm. * Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. (9’) GV: Đưa tranh nhà bác học Gau-xơ và giới thiệu về tiểu sử của ông. - Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo quy luật như SGK. Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2 SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1 HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập. Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + + 33 b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007 Bài 27/16 sgk: a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269; c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 = 100.10.27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800 Bài tập 31/17 Sgk: Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (138 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +. + (24 + 26) + 25 = 275 Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh. a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33/17 Sgk: Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 Bài 34/17 Sgk: Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau : a) 1364 + 4578 = 5942 b) 6453 + 1469 = 7922 c) 5421 + 1469 = 6890 d) 3124 + 1469 = 4593 e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 * Bài tập: Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + + 33 = (26 + 33) . (33 - 26 + 1) = 59 . 8 = 472 b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007 = (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1] = 2007 . 1004 = 2015028 4. Củng cố: Từng phần.:(3’) 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK. - Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi . Bài tập về nhà 1. Tính tổng : A = 0 + 1 + 2 + 3 + .... + 100 B = 5 + 10 + 15 + 20+ ......+ 2005 2. Tính nhanh : a) 25 . 12 + 64 . 12 + - 39 . 12 b) 5. 25 . 2. 16 . 4 c) 17 . 85 + 15 . 17 - 120 d) 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41 3. Tính nhẩm : a) 45 . 105 b) 217 - 99 c) 34567 - 29999
Tài liệu đính kèm: