I . Mục tiêu :
-Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu <,>, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .,>
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.
* Trọng tâm : Khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.
II. Chuẩn bị :
-GV : Thước, bảng phụ
-HS : Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1 :Có mấy cách viết một tập hợp?
Là những cách nào?
HS2: Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2: Phân biệt sự khác nhau giữa tập N và N*
-Các số tự nhiên gồm những số nào ?
-Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
tập hợp N ghi như thế nào?
-Các số : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
gọi là gì?
-GV hướng dẫn HS biểu diển các số tự nhiên trên tia số
Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
-Tập hợp 1; 2; 3; 4; 5; 6 có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GV giới thiệu tập hợp N*
Hoạt động 3: Thứ tự trong N
-Nhìn trên tia số giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a b hay a b hiểu như thế nào?
- Nếu có a < b="" ;="" b="">< c="" kl="">
VD?
-Tìm số tự nhiên liền trước
của số 5?
-Tìm số tự nhiên liền sau của số 5?
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Với số tự nhiên a liền trứơc của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. GV ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ
HS1 :Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
HS2:A = ; B=
M = bút ;
H = sách, bút, vở
HS trả lời :Các số tự nhiên gồm : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 .
N = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 .
+ Các số : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 .
HS trả lời : Gọi là các phần tử của tập hợp N
HS trả lời :Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
HS trả lời :Không phải tập hợp số tự nhiên.
HS trả lời :Trong hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có một số nhỏ hơn số kia.Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
HS trả lời :Khi viết a b ta hiểu : a < b="" hoặc="" a="b;">
Khi viết a b ta hiểu :a > b hoặc a = b
HS trả lời : a <>
HS trả lời : số tự nhiên liền trước của số 5 là số 4
HS trả lời : số tự nhiên liền sau của số 5 là số là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
Số 0 không có số liền trước
29, 30
99, 100, 101
1. Tập hợp N và tập hợp N*
* Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và
N = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 .
Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 .gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
*Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = 1; 2; 3; 4; 5; 6 .
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*Với a, b, c N
- Nếu a khác b, thì a < b="" hoặc="" a="">b
-Nếu a < b="" thì="" trên="" tia="" số="" điểm="" a="" nằm="" bên="" trái="" điểm="" b="" (từ="" trái="" sang="">
-Nếu a < b,="" b="">< c="" thì="" a=""><>
* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền trước
3.Luyện tập
6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là 18
-Số liền truước của số 35 là 34
7a/8/Sgk
A = 13, 14, 15
Ngµy so¹n: 14 / 08 / 2010 Ngày dạy: 16 / 08 / 2010 Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. Mục tiêu : - Giúp hs làm quen với các khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , - Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một t/h. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan. * Trọng tâm : Khái niệm về tập hợp, xác định phần tử của tập hợp. B. Chuẩn bị : GV : SGK, GA, SGKBT, Thước thẳng, bảng phụ HS : Sgk, Vở ghi, Xem trước bài học, bảng nhóm C. Tiến trình dạy học: I.Ôån định tổ chức: II.KTBC: (Không kiểm tra) III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: GV lấy một số VD về tập hợp như sgk GV cho học sinh lấy một số vd tại chỗ GV giới thiệu : Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta sử dụng các kí hiệu để viết các t/h. Hoạt động 2: Gv gt cách đặt tên cho t/h -GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp như sgk Vd 1 về tập hợp số VD 2 về chữ cái Gv giới thiệu về phần tử của tập hợp như sgk Gv: ?Tương tự : các chữ cái a, b, c gọi là gì của tập hợp B? Gv: G/thiệu 2 kí hiệu và . GV lấy vd :1 A hay 5A đúng không ? vì sao? GV : Chú ý cho hs cách ghi một t/h, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp. Nếu ghi : A = được không?Vì sao? Vậy khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi mấy lần? Gv: GT ngoài cách viết tập hợp A như trên còn cách viết khác nữa.Gt cho hs cách viết chỉ ra t/c đặc trưng Gv: Gt khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp Khi A = ta gọi là cách ghi: Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của t/h Có mấy cách ghi tập hợp ? GV minh hoạ bằng hình vẽ( Sơ đồ ven): Gv nhắc lại một lần kết luận như sgk GV y/c hs thảo luận nhóm ?1, ?2sgk GV gọi đại diện 2 nhóm có k/q nhanh nhất trình bày trên bảng. GV gọi HS nhận xét bổ xung. Hoạt động 3: Cho 3 học sinh lên làm trên bảng bài 1,2,3 / 6 / Sgk. Gv đi kiểm tra theo bàn từng hs Hs nghe và hiểu qua về tập hợp HS lấy cácVD về tập hợp. Hs nghe và chú ý Hs nghe và ghi vở Hs chú ý về thư tự các phần tử trong t/h Hs: Phần tử của tập hợp B Hs: Nghe và chú ý HS trả lời : 1 thuộc A 5 không thuộc A vì : Tập hợp A là t/ h các số tự nhiên nhỏ hơn 4 HS: Ghi như vậy kg được vì hai phần tử 2 trùng nhau Hs: Khi ghi t/h, mỗi phần tử được ghi 1 lần. HS nghe và chú ý để vận dụng HS trả lời như sgk Hs nghe và chú ý HS thảo luận theo nhóm HS đại diện nhóm trình bày kết quả của thảo luận. Hs lên bảng làm 1. Các ví dụ (Sgk/4) 2. Cách viết. Các kí hiệu Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa. VD: T/h A các số tự nhiên < 4. Ta viết: A = Hay : A = . VD: T/h B các chữ cái a, b, c. Ta viết: B={a, b, c} hay B={c, b, a} - Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A. - Các chữ cái a, b, c gọi là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu:1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. Chú ý: (Sgk/5) Còn có thể ghi tập hợp A như sau : A = KL: Sgk ?1: D = 2 D; 10 D ?2: A = 3. Củng cố - Luyện tập 1)12 A 16 A 2) T = 3) x A ; y B ; b A; bB IV. Củng cố: Gv nhắc lại một lượt nữa về cách viết tập hợp và phần tử , tập hợp. V. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp. - BTVN số 4, 5 sgk. BT 1, 2, 3 Sgkbt - Xem trước bài 2 tiết sau học Ngµy so¹n: 14 / 08 / 2010 Ngày dạy/./ 2009. Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I . Mục tiêu : -Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu , biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên . -Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh. * Trọng tâm : Khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. II. Chuẩn bị : -GV : Thước, bảng phụ -HS : Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1 :Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào? HS2: Làm bài tập 4/6/Sgk? Hoạt động 2: Phân biệt sự khác nhau giữa tập N và N* -Các số tự nhiên gồm nhữõng số nào ? -Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Þ tập hợp N ghi như thế nào? -Các số : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 gọi là gì? -GV hướng dẫn HS biểu diển các số tự nhiên trên tia số Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? -Tập hợp {1; 2; 3; 4; 5; 6} có phải là tập hợp các số tự nhiên? GV giới thiệu tập hợp N* Hoạt động 3: Thứ tự trong N -Nhìn trên tia số giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số? - Khi viết a b hay a b hiểu như thế nào? - Nếu có a < b ; b < c Þ Kl gì? VD? -Tìm số tự nhiên liền trước của số 5? -Tìm số tự nhiên liền sau của số 5? -Số nhỏ nhất của tập hợp N? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là? Liền sau của a là? -Tìm số liền trước của số 0? Hoạt động 4 : Củng cố ?. GV ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ 1a/7/Sgk GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ 7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ HS1 :Có hai cách đó là: -Liệt kê các phần tử của tập hợp. -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. HS2:A = ; B= M = {bút }; H = {sách, bút, vở } HS trả lời :Các số tự nhiên gồm : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.. N = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6..} + Các số : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.. HS trả lời : Gọi là các phần tử của tập hợp N HS trả lời :Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. HS trả lời :Không phải tập hợp số tự nhiên. HS trả lời :Trong hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có một số nhỏ hơn số kia.Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số HS trả lời :Khi viết a b ta hiểu : a < b hoặc a = b; Khi viết a b ta hiểu :a > b hoặc a = b HS trả lời : a < c HS trả lời : số tự nhiên liền trước của số 5 là số 4 HS trả lời : số tự nhiên liền sau của số 5 là số là số 6 Là số 0 Vô số phần tử Là a – 1 Là a + 1 Số 0 không có số liền trước 29, 30 99, 100, 101 1. Tập hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và N = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6..} Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6..gọi là các phần tử của tập hợp N *Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: -Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. -Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. *Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* ø N* = { 1; 2; 3; 4; 5; 6..} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên *Với a, b, c Ỵ N - Nếu a khác b, thì a b -Nếu a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải) -Nếu a < b, b < c thì a < c * Số liền trước, số liền sau: (Sgk/7) *Số 0 là số tự niên nhỏ nhất *Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử * Số 0 không có số liền trước 3.Luyện tập 6a/7/Sgk: -Số liền sau của số 17 là 18 -Số liền truước của số 35 là 34 7a/8/Sgk A = { 13, 14, 15} Hoạt động 5: Dặn dò – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, chú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau. - BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. - Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: ? Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng .. Ngµy so¹n: 14 / 08 / 2010 Ngày dạy/./ 2009 Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viêïc ghi số và tính toán. - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm : HS hiểu được trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí II. Chuẩn bị. - GV : Bảng phụ, thước. - HS Bảng nhóm, thước. III.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ õ HS1 : Làm bài 7c SGK/8 Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì Hoạt động 2: Số và Chữ Số Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ? VD ? Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ? VD: Cho số 3452. Hãy xác định số trăm ? Chữ số hàng trăm? Số chục? Chữ số hàng chục Các chữ số ? ( Để tìm số trăm, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái) Hoạt động 3: Hệ thập phân Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ? GV cho học sinh trả lời tại chỗ phần ? Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? Hoạt động 4: Số La Mã GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã - Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” Hoạt động 5: Củng cố -GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền -Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10 B = { 13, 14, 15 } HS trả lời : Để viết một số tự nhiên bất kì ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS trả lời : Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái. Số 123, 2 587, 123 456, HS trả lời :Trong số 3 452 thì Số trăm : 34. Chữ số hàng trăm : 4. Số chục : 345. Chữ số hàng chục : 5. Các chữ số : 3; 4; 5; 2. HS trả lời : Cách ghi số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. HS trả lời : Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó cũng khác nhau Đáp án : 999 987 HS trả lời : Cách ghi số La Mã HS trả lời : Ba lần HS trả lời : Không thuận tiện 14, 4, 142, 2 23, 3, 230, 0 a. 1000 b. 1023 1. Số và chữ số - Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào VD : Số 123, 2587, 123456, Chú ý: 2. Hệ thập phân * Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a .100 + b .10 + c Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số. ?. 3. Chú ý: Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. VD: 28 = XXVIII Hoạt động 6: Dăïn Dò Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học ?. Số phần tử của một tập hợp là gì ?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào ? BTVN : 12, 14, 15 Sgk/ 10 Ngµy so¹n: 14 / 08 / 2010 Ngày dạy/./ 2010 Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã cho. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm : HS nắm chắc : + Số phần tử của một tập hợp. + Khái niệm tập hợp con. II. Chuẩn bị. - GV : Thước, bảng phụ - HS : Bảng nhóm III.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1 : Chữa bài 14 (10 – Sgk) GV nhận xét đánh giá Hoạt động: Số phần tử của 1 tập hợp. * Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ? -Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? VD: B = {a}Có mấy phần tử ? VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử ? Số phần tử của một tập hợp là gì ? Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ? Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ? GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời ?1 GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời ?2 GV dẫn dắt đến khái niệm tập hợp rỗng. Kí hiệu Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào ? VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 } Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A với tập hợp B ? Tập hợp con Hoạt động 3: Thế nào là tập hợp con? GV minh họa bằng hình vẽ •3 •4 A •0 •1 •2 B Vậy tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào ? VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là tập hợp con của tập hợp nào ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?3. Ta thấy tập hợp A và tập hợp B có số phần tử và các phần tử như thế nào ? => Hai tập hợp bằng nhau Hoạt động 4: Củng cố Bài 16 : Cho 4 học sinh lên thực hiện Đáp án : 120; 102; 210; 201 HS trả lời : A = { 0, 1, 2, 3, 4 } Tập hợp A có 5 phần tử Tập hợp B có 1 phần tử Tập hợp C không có phần tử nào HS trả lời : Là số phần tử có trong tập hợp đó HS trả lời : Có vô số phần tử Học sinh thực hiện tại chỗ HS trả lời : Không có số tự nhiên nào để x+ 5 = 2 HS trả lời : Là tập hợp không có phần tử nào HS trả lời : Các phần tử của A đều có trong tập hợp B HS trả lời : Là một tập hợp mà các phần tử đều thuộc tập hợp kia HS trả lời : Tập hợp con của tập hợp HS lớp 6C Có số phần tử bằng nhau, các phần tử giống nhau Học sinh thục hiện 1.Số phần tử của một tập hợp Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. ?1. D = { 0 } có một phần tử E = {Bút, thước} có hai phần tử H = { x N | x 10 } có 10 phần tử. ?2. Không có số tự nhiên nào để x+ 5 = 2 Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu là : þ 2. Tập hợp con VD: B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 } Khi đó A gọi là tập hợp con của B Kí hiệu là: A B. Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A 3. MA , MB , AB, BA Chú ý :Nếu AB và BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. 3. Bài tập A = { 20 } có một phần tử B = { 0 } có một phần tử C = N có vô số phần tử D = þ không có phần tử nào Hoạt động 5 : Dặn dò - Học bài theo SGK và vở ghi. - Chuẩn bị bài tập, xem lại lý thuyết tiết sau luyện tập - BTVN : Bài 17 – 22 Sgk/13, 14. Ngµy so¹n: 14 / 08 / 2010 Ngày dạy/./ 2010. Tiết 5 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì, nhận dạng, xác định. - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực. * Trọng tâm :Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập. II. Chuẩn bị. - GV : Bảng phụ, thước. - HS : Bảng nhóm III.Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1 : Làm bài 17, 19 /13 Sgk HS2 : Đứng tại chỗ làm bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp A = { 0} ta có thể viết hoặc nói A = Ỉ ? Hoạt động 2 : Chữa bài tập . Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện Bài 21. GV lưu ý HS : Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết (biểu thị bởi dấu “ .”), các phần tử của tập hợp được viết có quy luật. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 22 . GV gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 23 : GV cho học sinh thảo luận nhóm. GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét và chốt kiến thức cơ bản. Bài 24. GV gọi 1 HS nêu cách giải bài toán. GV cho HS làm việc cá nhân. GV gọi 1 HS trình bày lời giải bài toán. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 4 : Củng cố : GV chốt lại những kiến thức cơ bản. Cho HS làm nhanh bài tập 25 Sgk/14 - Bốn nước nào có DT lớn nhất ? - Ba nước nào có DT nhỏ nhất ? HS trả lời: Không vì A có một phần tử là 0 Học sinh thực hiện trên bảng phụ. HS được chỉ định trình bày lời giải. HS khác nhận xét bổ xung. Hai HS được chỉ định trình bày lời giải. HS1 : Chữa a) và b) HS2 : Chữa c) và d) HS khác nhận xét bổ xung. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . Các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS được chỉ định nêu hướng giải bài toán. HS làm việc cá nhân. HS được chỉ định trình bày lời giải bài toán. HS khác nhận xét bổ xung. A = { Indônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = { Xigapo, Bru-nây, Campu chia} Bài 17 Sgk/13 A = { x Ỵ N | x £ 20 } B = Ỉ Bài 19 Sgk/13 A= { 0; 1; 2; 3; .;7; 8; 9} B = 0, 1, 2, 3, 4 } Ta có B Ì A I. Chữa bài tập. Bài 20. a)15 Ỵ A; b) { 15} Ì A c. { 15, 24 } Ì A Bài 21 Sgk/13 B = {10; 11;........... ; 99} có 99 – 10 + 1 = 89 phần tử { a; ........; b } có b – a + 1 phần tử Bài 22 . a) C = {0; 2; 4; 6; 8 } b) L = {11; 13; 15; 17; 19}. c) A = {18; 20; 22}. d) B = {25; 27; 29; 31} II . Luyện tập. Bài 23 Sgk/14 D = { 21; 23;......... ; 99 } có ( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử E = { 32; 34; .........; 96 } có (96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử. Bài 24 Sgk / 14 Ta có A = { 0; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } B = { 0; 2; 4; 6; 8 ;......... } N* = { 1; 2; 3; 4 ;5; 6;......} A Ì N B Ì N N* Ì N Hoạt động 5 : Dặn dò : - Xem lại các bài tập đã chữa. - Xem kĩ lý thuyết đã học và các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học. ?1. Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ? ?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? BTVN : Bài 29 – 38 Sbt/ 5,6. Hướng dẫn bài 38 : Các tập hợp con có hai phần tử của tập hợp M phải có 2 trong ba phần tử của M
Tài liệu đính kèm: