Giáo án Sô học Lớp 6 - Tiết 1 đến 37 - Hà Chí Thành

Giáo án Sô học Lớp 6 - Tiết 1 đến 37 - Hà Chí Thành

I.Mục tiêu :

- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong

tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm

biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .

- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ ,

biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .

1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N*

2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước

, liền sau

3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .

II.Phương tiện dạy học :

Sách giáo khoa , bảng phụ

III.Hoạt động trên lớp :

1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số

2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa

sai)

Giáo án Toán 6 Trang 3Teacher: HÀ CHÍ THÀNH

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và

nêu tính chất đặc trưng của phần tử

3./ Bài mới :

 

pdf 76 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sô học Lớp 6 - Tiết 1 đến 37 - Hà Chí Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 Tiết 1 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu ∈ , ∉ 
I.Mục tiêu : 
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , 
nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . 
 - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng 
các ký hiệu ∈ và ∉ 
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 
một tập hợp 
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập 
hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử . 
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp . 
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống . 
II.Phương tiện dạy học : 
 Sách giáo khoa , bảng phụ 
III.Hoạt động trên lớp : 
 1./ ôån định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 
 2./ Bài mới : 
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi 
 - Cho học sinh quan sát 
các dụng cụ học tập có 
trên bàn - GV giới thiệu 
thế nào là tập hợp 
- Khái niệm về tập hợp 
 - Gọi B là tập hợp của 
các chữ cái 
 a , b , c 
- Học sinh cho một vài 
ví dụ về tập hợp 
 - Học sinh viết ký 
hiệu tập hợp B 
I ./ Các ví dụ : 
Khái niệm tập hợp thường 
gặp trong toán học và trong 
đời sống như 
- Tập hợp các học sinh của 
lớp 6A 
- Tập hợp các số tự nhiên 
nhỏ hơn 4 
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c 
 - Tập hợp các dụng cụ học 
tập có trên bàn 
 - 5 có phải là một phần 
tử của tập hợp A không ? 
Người ta còn có thể minh 
họa tập hợp bằng một 
 - Học sinh lên bảng 
viết 5 không thuộc A 
 II ./ Cách viết – Các ký 
hiệu 
Người ta thường đặt tên các 
tập hợp bằng chữ cái in hoa 
 Giáo án Toán 6 Trang 1
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
vòng khép kín mỗi phần 
tử được biểu diễn bởi 
một dấu chấm trong 
vòng đó . Gọi là biểu 
diễn tập hợp bằng sơ đồ 
Ven 
 A 
 •1 •0 
 •3 
 •2 
 B 
 •b •c 
 •a 
 Về nhà làm tiếp các bài 
tập 4 , 5 SGK trang 6 
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở 
bài tập 4 , các phần tử 
của tập hợp nào thì nằm 
trong vòng của tập hợp 
đó ) 
- Điền số hoặc ký hiệu 
thích hợp vào ô vuông 
: 
 3 A ; 7 A 
 a ∈A ; a B 
 1 B ; ∉ B 
- Học sinh làm , 
- Học sinh làm các 
bài tập 1 ; 2 ; 3 
 SGK trang 6 
- Có thể làm thêm các 
bài tập từ 1 đến 9 ở 
sách Bài tập Toán 6 
trang 3 và 4 
Gọi A là tập hợp các số tự 
nhiên nhỏ hơn 4 
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } 
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 } 
 B = { a ,b , c } 
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử 
của tập hợp A 
a,b,c là các phần tử của tập 
hợp B 
 Ký hiệu : 2 ∈ A 
 Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần 
tử của A 
 a ∉ A 
Đọc a không thuộc A hay a 
không là phần tử của A 
 Chú ý : 
- Các phần tử của một tập 
hợp được viết trong hai dấu 
ngoặc { } , cách nhau bỡi 
dấu “ ; “ hay dấu “ , “ . 
- Mỗi phần được liệt kê một 
lần , thứ tự liệt kê tùy ý . 
- Ngoài cách viết liệt kê tất 
cả các phần tử của tập hợp ta 
có thể viết bằng cách chỉ ra 
tính chất đặc trưng của các 
phần tử 
 Ví dụ : 
Gọi A là tập hợp các số tự 
nhiên nhỏ hơn 4 
Ta viết : A = { x∈N / x < 4 } 
 Để viết một tập hợp , thường 
có hai cách: 
- Liệt kê các phần tử của tập 
hợp . 
- Chỉ ra tính chất đặc trưng 
cho các phần tử của tập hợp 
đó . 
?2?1
4./ Củng cố : Củng cố từng phần 
5./ Dặn dò : 
 Giáo án Toán 6 Trang 2
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK trang 6 
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4 
6./ Rút kinh nghiệm: 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Tiết 2, § 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ? 
I.Mục tiêu : 
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong 
tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm 
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . 
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ , 
biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . 
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . 
 1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N* 
 2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước 
, liền sau 
 3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước . 
II.Phương tiện dạy học : 
Sách giáo khoa , bảng phụ 
III.Hoạt động trên lớp : 
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa 
sai) 
 Giáo án Toán 6 Trang 3
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
 Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và 
nêu tính chất đặc trưng của phần tử 
3./ Bài mới : 
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi 
 - Ở tiểu học ta đã biết 
các số 0 ; 1 ; 2 ...là các 
số tự nhiên . 
- Tập hợp các số tự 
nhiên ký hiệu là N 
- Hãy điền vào ô 
vuông các ký hiệu ∈ và 
∉ : 
 12 N ; 
4
3 N 
I./ Tập hợp N và Tập hợp 
N* 
Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . 
. . . . . . gọi là tập hợp các số 
tự nhiên. 
 Ký hiệu N 
 N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . } 
 - GV vẽ tia và biểu 
diển các số 0 ; 1 ; 2 ; 
3 trên tia số đó . 
- Các điểm đó lần 
lượt được gọi là 
điểm 0, điểm 1, 
điểm 2,điểm 3. 
- GV nhấn mạnh : 
Mỗi số tự nhiên 
được biểu diễn bỡi 
một điểm trên tia số 
. 
- GVgiới thiệu tập 
hợp N* 
- Củng cố : 
- GV giới thiệu tiếp 
ký hiệu ≥ và ≤ 
- Củng cố : 
- Viết tập hợp A ={ 
x ∈ N | 6 ≤ 
x ≤8 } 
- GV giới thiệu số 
liền trước và liền 
sau của một số tự 
nhiên . 
- Học sinh lên bảng ghi 
tiếp trên tia số các điểm 4 
, 5 , 6 . 
- Học sinh điền vào ô 
vuông các ký hiệu ∈ và ∉ 
cho đúng : 
 5 N* ; 5 N 
 0 N* ; 0 N 
- Điền ký hiệu > hoặc < 
vào ô vuông cho đúng : 
 3 9 ; 15 7 
- Học sinh cho biết số tự 
nhiên nhỏ nhất ? số tự 
nhiên lớn nhất ? 
- Học sinh cho biết số 
phần tử của tập N và N* 
 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần 
tử của N 
chúng được biểu diển trên tia 
số : 
0 1 2 3 4 5 
 Tập hợp các số tự nhiên 
khác 0 được ký hiệu N* 
 N* = { 1 ; 2 ; 3 ; . . .} 
Hoặc N* = {x ∈ N| x ≠ 0} 
II./ Thứ tự trong tập hợp số 
tự nhiên 
1.Với a , b ∈ N thì a ≥ b hay 
a ≤ b 
 2.Nếu a < b và b < c thì a 
< c 
 3.- Mỗi số tự nhiên có một 
số liền sau duy nhất. 
 4.- Số 0 là số tự nhiên nhỏ 
nhất . Không có số tự nhiên 
lớn nhất . 
 5.- Tập hợp số tự nhiên có 
vô số phần tử . 
 Giáo án Toán 6 Trang 4
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Củng cố Bài tập 6 
SGK 
- GV giới thiệu hai 
số tự nhiên liên 
tiếp 
- Làm ? 
4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên 
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10 
6./ Rút kinh nghiệm: 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
 Giáo án Toán 6 Trang 5
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
. 
Tiết 3 § 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN 
Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số 
Thay đổi theo vị trí như thế nào ? 
I.Mục tiêu : 
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . 
Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . 
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . 
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong 
hệ thập phân 
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên 
3./ Thái độ : 
II.Phương tiện dạy học : 
 Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số 
bằng chữ số La mã 
III.Hoạt động trên lớp : 
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , 
 Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 
2./ Kiểm tra bài củ : 
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh sửa sai . 
3./ Bài mới : 
T
g 
Hoạt động Giáo 
viên 
Hoạt động Học 
sinh 
Bài ghi 
 - GV : người ta 
dùng những chữ 
số nào để viết 
mọi số tự nhiên 
- Củng cố : 
- Trong số 3895 
có bao nhiêu 
chữ số 
- Giới thiệu số 
trăm , số hàng 
trăm . . . 
- Củng cố 
- Học sinh làm bài 
tập 11 SGK 
  Chú ý : 
- Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên 
người ta thường tách thành từng nhóm 3 
chữ số cho dễ đọc . 
Số 
Số 
trăm
Chữ 
số 
hàng 
trăm 
Số 
chục 
Chữ 
số 
hàng 
chục
Các 
chữ 
số 
 Giáo án Toán 6 Trang 6
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Chú ý : Khi viết 
các số tự nhiên 
có trên 3 chữ số 
ta không nên 
dùng dấu chấm 
để tách nhóm 3 
chữ số mà chỉ 
viết rời ra mà 
không dùng dấu 
gì như 5373 589 
- GV giới thiệu 
hệ thập phân và 
nhấn mạnh trong 
hệ tha6p phân , 
giá trị của mỗi 
chữ số trong một 
số vừa phụ thuộc 
vào bản thân chữ 
số đó , vừa phụ 
thuộc vào vị trí 
của nó trong số 
đã cho . 
- GV cho học sinh 
đọc 12 chữ số La 
mã trên mặt đồng 
hồ 
- GV giới thiệu 
các chữ số I , V , 
X và hai số đặc 
biệt IV và IX . 
- Học sinh cần 
lưu ý ở số La mã 
như ... 5 . 7 
 700 = 22 . 52 . 7 
ƯCLN(420;700) = 22 . 5.7 = 140 
4./ Củng cố : Củng cố từng phần 
5./ Hướng dẫn dặn dò : Chuẩn bị tiếp các bài tập 144 → 146 SGK trang 56 và 57 
TIẾT 34 
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi 
- Hoạt động theo 
nhóm 
- Tổ trưởng phân công 
bạn mình lên bảng 
trình bày bài giải và 
giải thích 
- Tổ 1 thực hiện 
- Tổ 2 thực hiện 
- Tổ 3 thực hiện 
+ Bài tập 144 /56 
 144 = 24 . 32 
 192 = 25 . 3 
 ƯCLN(144;192) = 24 . 3 = 48 
 ƯC(144;192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 
8 ; 12 ; 24 ; 48 } 
 Vậy Ưc lớn hơn 20 của 144 và 
192 là 24 và 48 
+ Bài tập 145 /56 
 Gọi a là độ dài lớn nhất của 
cạnh hình vuông : 
 75 ! a ; 105 ! a và a lớn 
nhất 
 Suy ra a = ƯCLN (75 ; 105) 
 75 = 3 . 52 
 105 = 3 . 5 . 7 
 ƯCLN(75 ; 105) = 3 . 5 = 15
 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh 
hình vuông là 15 (cm) 
 Giáo án Toán 6 Trang 69
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Cạnh hình vuông 
phải cắt là ƯCLN của 
75 và 105 
112 ! x và 140 ! x 
nên x ∈ ƯC(112 ; 
140) và 
 10 < x < 20 
- Tổ 4 thực hiện 
+ Bài tập 146 /57 
 112 = 24 . 7 
 140 = 22 . 5 . 7 
 ƯCLN(112;140) = 22 . 7 = 28 
 ƯC(112;140) = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 
14 ; 28 } 
 Vậy x = 14 ( vì 10 < x < 20 ) 
+ Bài tập 147 /57 
 a) 28 ! a ; 36 ! a và a > 2 ⇒ 
a = ƯCLN(420;700) 
 b) 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32 
 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 
ƯC(28;36) = { 1 ; 2 ; 4 } 
 a ∈ ƯC(28;36) và a > 2 
Vậy a = 4 
c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút , 
 Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút 
4./ Củng cố Củng cố từng phần 
5./Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 148 SGK trang 57 
6/ Rút kinh nghiệm: 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Tiết 35 § 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 
Cách tìm bội chung nhỏ nhất 
Có khác gì với cách tìm ước chung lớn nhất ? 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số . 
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số 
nguyên tố , từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số 
 Giáo án Toán 6 Trang 70
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
3./ Thái độ : 
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN 
Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể 
Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản . 
II.- Phương tiện dạy học : 
 Sách giáo khoa , bảng con 
III.- Hoạt động trên lớp : 
1./ ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà 
của học sinh . 
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 148 trang 57 
3./ Bài mới : 
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi 
- Hỏi - Đáp 
- Viết các tập hợp B(4) 
; B(6) ; BC(4;6) 
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 
; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 
; 36 . . . } 
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 
18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 . 
. . } 
BC (4:6) = { 0 ; 12 ; 
24 ; 36 . . . } 
I.- Bội chung nhỏ nhất 
 Ví dụ : 
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 
24 ; 28 ; 32 ; 36 . . . } 
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 
36 ; 42 . . . } 
 VậyBC (4:6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 
36 . . . } 
 - Tìm số nhỏ nhất khác 
0 trong tập hợp BC(4;6) 
- Giới thiệu Bội chung 
nhỏ nhất và ký hiệu 
- Có nhận xét gì về liên 
hệ giữa các phần tử 
trong tập hợp BC(4;6) 
- Phân tích các số 8 ; 18 
; 30 ra thừa số nguyên 
tố 
- Để chia hết cho 8 
,BCNN của ba số 8 , 18 
, 30 phải chức thừa số 
nguyên tố nào ? Với số 
mũ bao nhiên ? 
- Để chia hết cho 8 , 18 
- 12 là bội chung 
nhỏ nhất của 4 và 6 
- 24 , 36 . . . . là bội 
của 12 
- Học sinh 
 8 = 23 
 18 = 2 . 32 
 30 = 2 . 3 . 5 
- 23 
Số nhỏ nhất trong tập hợp 
BC(4;6) là 12 
Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất 
(BCNN) của 4 và 6 Bội chung 
nhỏ nhất của hai hay nhiều số là 
số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp 
các bội chung của các số đó 
 Chú ý : 
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 
Do đó : Với mọi số tự nhiên a 
và b khác 0 ta đều có 
BCNN(a,1) = a 
II.- Tìm BCNN bằng cách phân 
tích các số ra thừa số nguyên 
tố : 
 Ví dụ : Tìm BCNN(8 ; 18 ; 
30) 
BCNN(8 : 18 : 30) = 23 . 32 . 5 = 
 Giáo án Toán 6 Trang 71
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
, 30 BCNN của ba số 
phải chứa thừa số 
nguyên tố nào ? 
- Giới thiệu cách tìm 
BCNN 
- Nhận xét gì về 
BCNN(5;7;8) và các số 
5 ; 7 ; 8 
 BCNN(12;16;48) với 
các số 12 ; 24 ; 48 
- 2 , 3 , 5 
- Củng cố : Làm ? 
8 . 9 . 5 = 360 
Muốn tìm BCNN của hai hay 
nhiều số lớn hơn 1 , ta thực hiện 
ba bước sau : 
- Phân tích mỗi số ra thừa số 
nguyên tố . 
- Chọn ra các thừa số nguyên tố 
chung và riêng . 
- Lập tích các thừa số đã chọn , 
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn 
nhất của chúng . Tích đó là 
BCNN phải tìm . 
Chú ý : 
- Nếu các số đã cho từng đôi 
một nguyên tố cùng nhau thì 
BCNN của chúng là tích các số 
đó 
 Ví dụ : BCNN(5 ; 7 ; 8) = 5 
. 7 . 8 = 280 
- Trong các số đã cho , nếu số 
lớn nhất là bội của các số còn 
lại thì BCNN của các số đã cho 
chính là số lớn nhất đó . 
 Ví dụ :BCNN(12 ; 16 ; 48) = 
48 
4./ Củng cố : Bài tập 149 SGK trang 59 
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập 150 và 151 SGK trang 59 
6/ Rút kinh nghiệm: 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
 Giáo án Toán 6 Trang 72
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
Tiết 36 – 37 LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
BCNN của nhiều số 
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra 
thừa số nguyên tố . 
Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số . 
3./ Thái độ : 
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN , biết tìm BCNN 
một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm BCNN và bội chung trong 
các bài toán thực tế đơn giản . 
II.- Phương tiện dạy học : 
 Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp : 
1./ ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về 
nhà của học sinh . 
 2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập về nhà 150 trang 59 
 BCNN(10 , 12 , 15) = 60 BCNN(8 , 9 , 11) = 792 
BCNN(24 , 40 , 168) = 840 
 3./ Bài mới : 
TIẾT 36 
Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Bài ghi 
 - Hỏi - Đáp 
- Nêu cách tìm BCNN 
- Nhận xét liên hệ 
giữa các phần tử của 
BC(8 , 18 , 30) 
- Vậ ta có thể tìm bội 
chung của hai hay 
nhiều số thông qua 
BCNN ? 
- 369 là BCNN 
- 720 , 1080 , . . . 
đều là bội của 360 
- Để tìm bội chung 
của các số đã cho, ta 
có thể tìm các bội 
của BCNN của các 
số đó . 
III.- Cách tìm Bội chung thông 
qua tìm BCNN 
 Ví dụ : 
Cho A = { x ∈ N | x ! 8 ; x ! 18 ; x 
! 30 ; x < 1000 } 
 Viết tập hợp A bằng cách liệt kê 
các phần tử 
 x ∈ BC(8 , 18 , 30) và 
x < 1000 
BCNN(8,18,30) = 23 . 32 . 5 
 = 360 
BC(8 , 18 , 30) = { 0 ; 360 ; 720 ; 
1080 ; . . . } 
 Vậy A = { 0 ; 360 ; 720} 
 Giáo án Toán 6 Trang 73
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
- Hoạt động theo 
nhóm 
- Tổ trưởng phân công 
bạn mình lên bảng 
trình bày bài giải và 
giải thích 
 a ! 15 → a là gì 
của 15 
 a ! 18 → a là gì 
của 18 
Tóm lại a là gì của 15 
và 18 
Chú ý a nhỏ nhất 
khác 0 
- Tổ 5 thực hiện 
- Tổ 4 thực hiện 
- Tổ 3 thực hiện 
Để tìm BCNN của các số đã cho , 
ta có thể tìm các bội của BCNN 
của các số đó . 
+ Bài tập 152 / 59 
 a ! 15 ; a ! 18 và a nhỏ 
nhất 
 Suy ra a là BCNN(15 , 18) 
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32 
 BCNN(15 , 18) = 2 . 32 . 5 
 = 90 
 Vậy a = 90 
+ Bài tập 153 / 59 
 30 = 2 . 3 . 5 
 45 = 32 . 5 
 BCNN(30 ; 45) = 2 . 32 . 5 
 = 90 
BC(30 , 45) = {0 ; 90 ; 180 ; 270 ; 
360 ; 450 ; 540 ; . . . } 
 Vậy a = 0 , 90 , 180 , 270 , 
360 , 450 
+ Bài tập 154 / 59 
 Gọi a là số Học sinh lớp 6C 
 Ta có a ∈ BC(2 , 3 , 4 , 8) và 
35 ≤ a ≤ 60 
 BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3 
= 24 
 BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 
72 . . . . . } 
⇒ a = 48 
 Số Học sinh của lớp 6C là 48 
(Học sinh) 
 4./ Củng cố : 
 Tìm số tự nhiên a , biết rằng a < 1000 và a ! 60 ; a ! 280 
 5./ Hướng dẫn dặn dò :Về nhà làm các bài tập 155 → 158 SGK trang 60 
 6/ Rút kinh nghiệm: 
. 
. 
. 
. 
 Giáo án Toán 6 Trang 74
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
. 
. 
TIẾT 37 
Tg Hoạt động 
Giáo viên 
Hoạt động 
Học sinh 
Bài ghi 
 - Hoạt động 
theo nhóm 
- Tổ trưởng 
phân công 
bạn mình lên 
bảng trình 
bày bài giải 
và giải thích 
- Xem kết 
quả ,so sánh 
tích a . b và 
ƯCLN(a,b) ; 
BCNN(a , b) 
→ Kết luận 
 x ! 12 
nên x là bội 
của 12 
 x ! 21 
nên x là bội 
của21 
 x ! 28 
nên x là bội 
- Tổ 2 thực 
hiện 
- Tổ 1 thực 
hiện 
- Tổ 5 thực 
hiện 
- Tổ 4 thực 
hiện 
+ Bài tập 155 / 60 
a 6 150 28 50 
b 4 20 15 50 
ƯCLN 
(a,b) 
2 10 1 50 
BCNN 
(a,b) 
12 300 420 50 
ƯCLN 
(a,b).BCN
N(a,b) 
24 3000 420 2500 
a . b 24 3000 420 2500 
 Nhận xét : ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b 
+ Bài tập 156 / 60 
 x ∈ BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300 
 BCNN(12 , 21 , 28) = 84 
 Đáp số : x ∈ { 168 , 252 } 
+ Bài tập 157 / 60 
 Số ngày phải tìm là BCNN(10 ,12) = 60 
+ Bài tập 158 / 60 
 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a , ta có : 
 a ∈ BC(8,9) và 100 ≤ a ≤ 200 
 BC(8 , 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . } 
Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây 
 Giáo án Toán 6 Trang 75
 Teacher: HÀ CHÍ THÀNH
của 28 
 Vậy x là 
BC(12 , 21 , 
28) và 
 150 < x < 
300 
- Số ngày mà 
bạn An và 
bạn Bách 
phải trực là 
bội của 10 và 
12 nên số 
ngày ít nhất 
mà hai bạn 
trực chung là 
BCNN(10 , 
12) 
 4./ Củng cố : Củng cố từng phần 
 5./ Hướng dẫn dặn dò : Soạn 10 câu hỏi ôn tập ở SGK trang 61 chuẩn bị kiểm tra 
1 tiết 
 6/ Rút kinh nghiệm: 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
 Giáo án Toán 6 Trang 76

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTeacher Ha Chi ThanhToan 61.pdf