Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 (bản 2 cột)

I/ mục tiêu

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diển một số tự nhiên trên tia số, nắm được biểu diển của số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 - Phân bịêt được N và N*, biết sử dụng các kí hiệu

 - Rèn luyện tính chính xác khi viết kí hiệu

II/ chuẩn bị:

-GV: phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập

-HS: ôn lại các kiến thức của lớp 5

III/ tiến trình dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: kiểm tra bài củ (7)

-HS 1 cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý SGK về cách viết tập hợp, làm bài tập 7 SBT

-HS 2: nêu cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Vẽ hình minh họa. -HS1: nêu ví dụ, phát biểu chú ý

-HS2: trả lời phần đóng khung

Hoạt động 2:Tập hợp N và N* (15)

Hãy lấy vi dụ về số tự nhiên

- GV giới thiệu về tập hợp N

- Tập hơp các số tự nhiên N =

Hãy cho biết số phần tử của N ?

Các số tự nhiên được biểu diễn trên rục số

+ Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên trục số

-Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1,

*Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu N*

-N* = hay N* = Các số 0;1;2;3 là các số tự nhiên

Các số 0;1;2;3; là các phần tử của tập hợp số tự nhiên

Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ( 15 )

-HS quan sát và trả lời câu hỏi. So sánh 2 và 4. nhận xét vị trí của nó

-GV giơí thiệu với a, bN, a

Giới tiệu kí hiệu và

ab nghĩa là số a< hoặc="" a="">

ab nghĩa là số a> hoặc a=b

viết A =

giới hiệu tính chất bắc cầu a<>

-tìm số liền sau của số 4, và cố mấy số như vậy?

-số liền trứơc số 5 là số nào?

Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp

Hai số tự nhiên hơn kém nhau mấy đơn vị?

Làm ? SGK

Trong N số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất vì sao?

Tập hợp N có vô số phần tử -HS: 2<>

Điểm 2 nằn bên trái của điểm 4 trên tia số

-HS:

Số liền sau số 4 là số 5

Số liền trứơc số 5 là số 4

1 đơn vị

 

doc 39 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	
Tiết 1	 
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HƠP
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh làm quen khái niệm tập hợp qua các ví dụ vế tập hợp thường gặp trong toán học trong đời sống.
- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 
- Hoc sinh biết viết một tập hợp theo diển đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu 
II.DỤNG CỤ DẠY HỌC :
Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ, thước  
Học sinh : SGK, vở, thước giấy nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 (5 ph)
Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vỡ cần thiết cho bộ môn 
- Giới thiệu chương I
Hoạt động 2: các ví duÏ (5ph)
Cho học sinh quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu
Tập hợp các đồ vật( sách, vỡ) đặt trên bàn 
Giáo viên lấy một số ví dụ cụ thể 
+ Tập hợp các cây trong sân trường 
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A 
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
+ Tập hợp các chữ cái 
Học sinh nghe giới thiệu 
Cho học sinh tự tìm lấy một vài tập hợp
Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu( 20ph )
- GV: Ta thường dùng các chữ cái hoa A;B;C; M; N đễ đặt tên tập hợp
Ví dụ:gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta viết A = hay A =  các số 0; 1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu cách viết ở phần chú ý SGK 
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c. Cho biết các phần tử của tập hợp B? 
Gọi 1 HS lên làm 
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Giới thiệu kí hiệu 
1 A, đọc là 1 thuộc A 
Số 5 có thuộc A không?
Kí hiệu 5 A, đọc là 5 không thuộc A
Cho HS làm bài tập:cho hai tập hợp sau 
A =và trong các cách viết sau cách nào viết đúng cách nào viết sai?
b/ 
 Sau khi làm bài tập song GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp 
Cho HS đọc chú ý SGK 
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách ( chỉ ra tính đặc trưng )
 A =. Tính đặc trưng là:
 x là các số tự nhiên ( xN )
 x nhỏ hơn 4 ( x < 4 )
- Cho HS đọc phần đóng khung SGK
Cho làm ?1; ?2 theo từng nhóm 
Giáo viên nhận xét bài làm của HS
 Hoc sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu 
B = hay B = ... 
a, b,c là các phần tử của tập hợp B
HS trả lời 
- Số 1 là phần tử của tập hợp A 
Số 5 không là phần tử của A 
Gọi một số HS trả lời 
a/ Sai ; đúng ; đúng ; sai 
b/ Sai ; đúng ; sai 
Đại diện từng nhóm lên làm 
Hoạt động 4: cũng cố (13 ph)
Cho HS làm bài tập 1;2;3;4; 5 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẩn về nhà (2ph ) 
Học kỉ phần chú ý SGK. Làm bài tập 1 8 SBT 
IV/ Sáng kiến rút kinh nghiệm 
Tuần	 
Tiết:2	 
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU 
 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diển một số tự nhiên trên tia số, nắm được biểu diển của số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 - Phân bịêt được N và N*, biết sử dụng các kí hiệu 
 - Rèn luyện tính chính xác khi viết kí hiệu 
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập 
-HS: ôn lại các kiến thức của lớp 5
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bài củ (7’)
-HS 1 cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý SGK về cách viết tập hợp, làm bài tập 7 SBT
-HS 2: nêu cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Vẽ hình minh họa.
-HS1: nêu ví dụ, phát biểu chú ý
.5
.6
.9
.4
.8
.7
A
-HS2: trả lời phần đóng khung 
Hoạt động 2:Tập hợp N và N* (15’)
Hãy lấy vi dụ về số tự nhiên 
- GV giới thiệu về tập hợp N 
- Tập hơpï các số tự nhiên N = 
Hãy cho biết số phần tử của N ?
Các số tự nhiên được biểu diễn trên rục số 
+ Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên trục số 
-Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, 
*Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu N*
-N* = hay N* =
Các số 0;1;2;3 là các số tự nhiên 
Các số 0;1;2;3; là các phần tử của tập hợp số tự nhiên 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ( 15’ )
-HS quan sát và trả lời câu hỏi. So sánh 2 và 4. nhận xét vị trí của nó 
-GV giơí thiệu với a, bN, a<b hoặc b<a trên tia số nằm ngang a nằm bên trái điểm b.
Giới tiệu kí hiệu và 
ab nghĩa là số a< hoặc a=b
ab nghĩa là số a> hoặc a=b 
viết A = 
giới hiệu tính chất bắc cầu a<b, b<c thì a<c
-tìm số liền sau của số 4, và cố mấy số như vậy?
-số liền trứơc số 5 là số nào?
Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp 
Hai số tự nhiên hơn kém nhau mấy đơn vị?
Làm ? SGK
Trong N số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất vì sao?
Tập hợp N có vô số phần tử 
-HS: 2<4
Điểm 2 nằn bên trái của điểm 4 trên tia số 
-HS:
Số liền sau số 4 là số 5
Số liền trứơc số 5 là số 4
1 đơn vị 
Hoạt động 4: cũng cố (10’)
Làm bài tập 6,7 SGK 
Cho HS làm theo nhóm bài tập 8,9 SGK
Hai HS sinh lên làm 
Hoạt động 5: hướng dẩn về nhà ( 3’)
Học kỉ bài trong SGK và vở ghi
Làm bài tập 10 SGK và từ bài 10 	 15 SBT
IV/SÁNG KIẾN RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 	
Tiết 3:GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy đựơc ưu điểm của hệ số thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: bảng ghi các chữ số,bảng phân biệt số và chữ 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: kiểm tra bài củ (7’ )
-HS1 viết tập hợpN và N* làm bài tập 11 SBT
-Viết tập hợp B ácc số tự nhiên không vượt quá b bằng hai cách.
Biểu diễn chúng trên tia số. Làm bài tập 10 SGK 
Hoạt động 2: số và chữ số (10’)
-Cho HS lấy một vài ví dụ về số tự nhiên.Chỉ rõ số tự nhiên đó có bao nhiêu chữ số? Là những số nào? 
- Giớ thiệu 10 chữ số đễ ghi số tự nhiên 
- Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên 
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Ví dụ?
- GV nêu chú ý phần a SGK 
- GV lấy ví dụ như SGK
- Giới thiệu số trăm, số chục 
- Cũng cố bài tập 11 SGK 
Mỗi số tự nhiên có 1;2;3;; chữ số 
Ví dụ: số 5 có 1 chữ số 
Số 13 có 2 chữ số 
Hoọat động 3:hệ thập phân (10’) 
- GV nhắc lại: với 10 chữ số tự nhiên trên ta có thể ghi được mọi số tư nhiên theo nguyên tắc mỗi đơn vị của mỗi hàng gấp 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Cách ghi số tự nhiên trên là cách ghi trong hệ số thập phân. 
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. 
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2.
Tương tự hãy biểu diễn số , 
-GV giảng lại kí hiệu 
Cũng cố làm bài tập? SGK. 
= a.10 + b 
= a.100 + b.10 + c
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là:999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:987.
Hoạt động 4: cách ghi số La Mã (10’) 
-GV giới thiệu đồng hồ có 12 số La Mã như SGK
Giới thiệu 3 chữ số La Mã I, V, X tương ứng 1, 5;10 trong hệ thập phân.
Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm đi giá trị của mỗi số 1 đơn vị và ngược lại.
Ví dụ: IV (tương ứng là 4) 
VI (6)
- Yêu cầu HS viết các số 9; 11
- Chữ số I và X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
-Cho HS lên bảng viết các số La Mã từ1 10
* Chú ý 6 số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
Ví dụ: XXX (30).
Cho HS viết số La Mã từ 1 30 
– Đưa bảng phụ có ghi số La Mã từ 1 30 cho HS đọc 
9 : IX ; 11 : XI
Hoạt động 5: cũng cố (6’)
- Cho HS đọc chú ý SGK
- Làm bài tập 12; 13;14;15c ; SGK
Hoạt động 6: hướng dẩn về nhà(2’)
Học và làm bài tập 16 21; 23 SBT
IV/ RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 	
Tiết:4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I/ MỤC TIÊU :
	- HS nắm được tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- HS biết tìm số phần tử của tập hợp. Biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các kí hiệu ,.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và 
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: phấn màu bảng phụ ghi đầu bài các bài tập 
	- HS: ôn lại kiến thức củ 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: kiểm tra bài củ (7’) 
- HS1: viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng các chữ số của nó. Làm bài tập 10 SBT
- HS2: làm bài 21 SBT. Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
340; 304; 430; 403.
Hoạt động 2: số phần tử của tập hợp (8’)
- GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK. Cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
- Cho HS làm ?1
- Cho HS làm ?2
- Nếu tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập rổng kí hiệu A= 
- Vậy mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử:
- Cho HS đọc chú ý SGK.
- Cho HS làm bài tập 17 SGK
A = có một phần tử 
B= có hai phần tử 
C = có 100 phần tử 
N = có vô số phần tử 
Tập hợp D có 1 phần tử 
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
- HS trả lời như trong đóng khung 
Hoạt động 3: tập hợp con (15’)
- Cho ví dụ như trong SGK ( dùng phấn màu viết 2 phần tử x, y ). Hãy viết tập hợp E, F
- Nêu nhận xét về các ...  bội của 4 
GV:Gọi đồng tời 3 HS lên bảng trình bày 
Bài 112: Tìm các ước của 4, 6, 9, 13 và 1 
Gọi đồng thời 2 HS lên bảng trình bày 
GV:Nhận xét cho điểm
Dặn dò:Học qui tắc tìm bội , tìm ước của một số
BTVN: 113, 114/SGK. 142, 144, 145/SBT 
- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên 
- Số 0 không là ước của số tự nhiên nào 
- Số 0 là bội cuả mọi số tự nhiên 
Bài 111 
a) Các bội của 4 là 8, 20
b) B(4) < 30 là {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28}
c) a = 4.k ( kN)
Bài 112: Ư(4) = {1, 2, 4}; Ư(6) ={1, 2, 3, 6} Ư(9)={1, 3, 9}; Ư(13)={1, 13}; Ư(1)={1}
Iv/ rút kinh nghiệm:
Tuần: 
Tiết 26: số nguyên tố – hợp số – bảng số nguyên tố
i/ mục tiêu:
HS nắm được định ghĩa số nguyên tố , hợp số 
HS bíêt nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên. Hiểu cách lập bảng số nguyên tố 
HS bíêt vận dụng hợp lí các kíên thức về chia hết đễ nhận bíêt hợp số 
II/ CHUẨN BỊ :
 GV: SGK; SGK, giáo án, bảng phụ, 
 - HS: Đồ dùng dạy học 
III/QUÁ TRINH DẠY HỌC :
Hoạt động của giaó viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: kiểm tra bài củ 
GV:Nêu cách tìm các uớc của một số 
Aùp dụng : tìm các ước của a trong các trường hợp sau: 
Số a
2
3
4
5
6
Các ước 
1,2
3,6
GV:Gọi 1 HS lên bảng trả lời và nhận xét bài làm của bạn
GV: nhận xét cho điểm 
HS:Nêu quí tắc 
Aùp dụng 
Số a
2
3
4
5
6
Các ước 
1
1
1, 2
1
1, 2
2
3
4
5
3, 6
HS:Nhận xét 
Hoạt động 2: số nguyên tố – hợp số 
GV: Dựa vaò bài làm của bạn em hãy cho biêt Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ứơc? 
Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước?
GV:Giới thiệu các số 2;3;5 là các số nguyên tố 
Các số 4; 6 là các hợp số 
GV:Vậy thế nào là hợp số? Số nguyên tố ? 
Yêu cầu HS làm ? 
Trong các số 7; 8; 9 số nào là hợp số? Số nào là số nguyên tố ? Vì sao?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
GV:Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? 
Em hãy liệt kê các số nguyên tố lớn hơn 10 
Đó là nội dung ghi chú trong SGK
Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó
Mỗi số có nhiều hơn 2 ước 
HS:Đọc định nghĩa 
HS: 7 là số nguyên tố vì 7>1 và chỉ có 2 ước là 1 và 7 
8 và 9 là hợp số vì có nhiều hơn 2 ước 
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số 
HS: 2; 3; 5; 7; 
HS:Đọc nội dung ghi chú 
Hoạt động 3:lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
GV:Treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. 
Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1? 
Bảng này gồm số nguyên tố và hợp số ta sẽ đi loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho bíêt trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? 
GV:Hướng dẫn HS làm: Giữ lại số 2 và loại các bội của 2 mà lớn hơn 2 
- Giữ lại 3 và loại các bội của 3 mà lớn hơn 3
- Giữ lại 5 và loại các bội của 5 mà lớn hơn 5
- Giữ lại 7 và loại các bội của 7 mà lớn hơn 7
Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10. đó là các số nguyên tồ nhỏ hơn 100 
GV:Có số nguyên tố nào là số chẳn? Đó là số nguyên tố chẳn duy nhất 
GV:Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tận cùng là chữ số nào? Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị 
HS: Vì chúng không là số nguyên tố 
HS: 2; 3; 5; 7 
HS: Loại các hợp số trên bảng 
Các HS khác làm vào vở 
HS: Số 2 
HS:Là các chữ số 1; 3; 7; 9
HS: 3và 5; 5 và 7; 11 và 13
Hoạt động 4:Cũng cố - dặn dò 
Bài 115: Các số sau là hợp số hay là số nguyên tố ? 312; 213; 438; 417; 3311; 67
Yêu cầu HS làm vào vở. Và gọi 1 HS lên bảng trình bày 
Bài 116:Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Hãy điền kí vào ô vuông cho thích hợp 
83	P ; 91 P 
15 N ; P N 
GV:Yêu cầu HS làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày 
GV:Nhận xét 
Về nhà học bài làm bài tập 117; 118; 119; 120/ SGK 
Bài 148; 149; 153 SBT
Bài 115: các số: 312; 213; 435;417; 3311 là các hợp số. Vì có ước là 3
Các số 67 là số nguyên tố 
83	P ; 91 P 
15 N ; P N 
iv/ rút kinh nghiệm 
Tuần:
Tíêt: 27 LUYỆN TẬP
I /MỤC TIÊU : 
HS được cũng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố , hợp số 
HS bíêt nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dựa vào các kíên thức phép chia hết đã học 
HS vận dụng hợp lí kíên thức về số nguyên tố , hợp số đễ giải các bái toán thực tế 
II/ CHUẨN BỊ :
 GV: SGK; SGK, giáo án, bảng phụ, 
 - HS: Đồ dùng dạy học 
III/ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC :
hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CỦ 
GV:Nêu định nghĩa số nguyên tố , hợp số 
Làm bài tập 120/ SGK thay chữ số vào dấu * đễ được số nguyên tố 
Gọi 1 HS lên bảng 
GV:Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm 
HS:Nêu định nghĩa 
Dựa vào bảng số nguyên tố đễ tìm *
53; 59; 97 
HS nhận xét 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Bài 121/SGK
a) Muốn tìm số tự nhiên k đễ 3.k là số nguyên tố em làm thế nào? 
b) Làm tương tự như câu a 
Bài 121: HS: Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3
Với k = 0 thì 3.k = 0 không là số nguyên tố, không là hợp số 
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố 
Với 2 k thì 3.k là hợp số .
Vậy với k = 1 htì 3.k là số nguyên tố 
Bài 122/SGK:
Điền dấu “X” vào ô thích hợp 
Câu 
Đúng 
Sai 
a) Có hai số tự nhiên liên tíêp đều là số nguyên tố 
X 
b) Có 3 số tự nhiên lẻ là số nguyên tố 
X
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ 
X 
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 
X 
Yêu cầu HS đứng tại chổ trả lời. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ 
Bài 123/sgk: Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố P mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là p2 a 
Gọi đồng loạt 5 HS lên bảng trình bày 
Qua bài 123 GV giới thiệu cho HS cách kiểm tra một số là số nguyên tố 
Bài 124/SGK: máy bay có động cơ ra đời năm nào? GV gọi đồng loạt 4 HS lên làm 4 câu a; b; c; d 
GV:Nhận xét cho điểm 
GV:Nhận xét cho điểm 
a 
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;
5;7
2;3;
5;7
2;3;5
7;11
2;3;5
7;11;13
2;3;5;
7;11;13
Bài 123: HS làm bài 
Máy bay có động cơ ra đời năm 
a là số có đúng 1 ước a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9 
c không là số nguyên tố cũng không là hợp số 
c0 c = 0 
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3
Vậy = 1903
Hoạt động 3: DẶN DÒ 
Về nhà học bài. Xem trư ớc bài 15
Làm bài tập 156; 157; 158/ SBT
IV/ RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần:
Tiết 28: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I/ MỤC TIÊU: 
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra rhừa số nguyên tố 
- HS bíêt phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các truờng hợp đoơm giản. Biết vận dụng luỹ thừa đễ víêt gọn phân tích 
- HS bíêt vận dụng dấu hiệu chia hết đã học đễ phân tích một số ra thừa số nguyên tố, bíêt vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
II/ CHUẨN BỊ :
 GV: SGK; SGK, giáo án, bảng phụ, 
 - HS: Đồ dùng dạy học 
III/ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC :
Các em đã được học vậy làm thế nào đễ víêt một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Đó là bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
GV:Số 300 có thể víêt được dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không? Với mỗi thừa số trên có thể víêt thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể víêt được dưới dạng tích của 2 thừa số lơn hơn 1 thì dừng 
GV:Theo phân tích ở hình 1 thì 300 bằng các tích nào? 
GV:Ở hình ?2 
GV:Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì 
Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5 
GV:Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích được tiếp? 
Đó là nội dung ghi nhớ 
Trong thực tế các em thường phân tích 300 ra thưhà số nguyên tố theo cột dọc 
HS: 300 = 6.50; 300 = 3.100; 300 = 2.150
300 300
6 50	3	 100
2 3 2 25
5 5 	10 10
	2	5 2	5
HS: 300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
HS:Đọc phần đóng khung trong SGK
HS:Số nguyên tố khi phân tích ra là chính số đó 
HS:Vì đó là hợp số 
HS:Đọc phần ghi nhớ 
Hoạt động 3: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
GV:Hướng dẫn học sinh phân tích 
GV:Lưu ý nên xét tính chất chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7;
Trong quá trình xet tính chia hết nên vận dụng tính chất chia hết cho 2; cho 3; cho 5 đã học 
Các số nguyên tố được víêt bên phải cột, các thương được víêt trái cột 
GV:Hướng dẫn cho HS víêt gọn bằng luỹ thừa và viết các thừa số từ nhỏ đến lớn 
Qua việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc và dạng cây em có nhận xét gì về kết quả? 
Đó chính la nội dung phần nhận xét
GV:Yêu cầu HS làm ?2 
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 
GV:Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
HS:Phân tích theo sự hướng dẫn của GV
HS: 300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
HS: 300 = 22.3.52
HS: các kết quả đều như nhau 
?2
420 2
210 2
105 3	400 = 22.3.5.7
 35 5
 7 7
 1
Hoạt động 4: CŨNG CỐ – DẶN DÒ 
Bài 125/SGK:
Cho HS làm bài sau đó gọi đồng loạt 6 HS lên bảng phân tich theo cột dọc 
GV:Nhận xét bai làm và cho điểm 
Dặn dò:
- Học kĩ bài 
- BTVN: 126; 127; 128/ SGK; 166/SBT
Bài 125: HS:Phân tích theo cột dọc 
Kết quả: a) 60 = 22.3.5; b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19; d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52; g) 1 000 000 = 26.56
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:
Tíêt:29 luyện tập 
i/ mục tiêu: 
- HS được cũng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
- Dựa vào việc phân tích một s ra thừa số nguyên tố HS tìm được tập hợp các ước của các số cho 
trước 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1-28.doc