Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu

 * Kiến thức:

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

 * Kỹ năng:

Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

 * Thái độ:

 Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

B. Chuẩn bị

 GV: SGK, SBT , hình vẽ biểu diễn tia số.

 HS: Dụng cụ học tập.

C. Tổ chức dạy học trên lớp

 I. ổn định lớp(1ph)

 Kiểm tra sĩ số: 6A:

 II. Kiểm tra bài cũ (10ph)

 HS1:

Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách.

A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x="">< 10}="">

? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A.

 HS2:

 Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ SÔNG HồNG”

 B = {S, Ô, N, G, H }

 III. Nội dung bài mới

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 18/08/2010
Ngày dạy: 25/08/2010
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Kỹ năng:
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
* Thái độ:
	Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT,bảng phụ về một số tập hợp.
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp	
	I. ổn định lớp(1ph)
	 - Kiểm tra sĩ số: 6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Các ví dụ (15ph)
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp.
HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu ( 20ph)
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
? HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
Không. 
10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
1.Các ví dụ
Tập hợp HS lớp 6A2
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr 06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
IV. Củng cố (13ph)
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm:
+ bài tập 1 ( SGK-tr6)
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
	+ Bài tập 2 (sgk/6)
	HS hoạt động nhóm
	A ={15 ; 26 } ; M ={bút}	 
B = {a ; b; 1} ; H = {bút; sách; vở}
V. Hướng dẫn học ở nhà( 3ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 4 ; 5 SGK.
 Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
 Có bao nhiêu chữ cái trongtừ '' TOAN HOC'' ?
Tiết 2
Ngày soạn: 18/08/2010
Ngày dạy: 25/08/2010
 Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	* Kỹ năng:
Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	* Thái độ:
	Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT , hình vẽ biểu diễn tia số.
 	HS: Dụng cụ học tập.
C. Tổ chức dạy học trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph)
	 Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ (10ph)
	HS1:	
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách.
A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x < 10} 
? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc 	A. 
	HS2: 
	Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ SÔNG HồNG”
	B = {S, Ô, N, G, H } 
	III. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph)
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. 
?Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp 
A = 
bằng cách liệt kê các phần tử.
? Tìm số liền sau số 7 ?
? Tìm số liền trước số 7?
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A = 
Số liền sau số 7 là số 8
Số liền trước số 7 là số 6
Số 7 có một số liền trước và một số liền sau.
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia.
VD: 3 11 
Điểm 2 ở biên trái điểm 4
Điểm 4 ở biên phải điểm 3
IV. Củng cố (10ph)
Nhóm 1: ( ?/sgk)
	a) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101
Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-7)
Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36
Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999
Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1
V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK
	- Làm bài tập 14; 15 SBT.
	- Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên"
Tiết 3
Ngày soạn: 19/08/2010
Ngày dạy: 28/08/2010
 Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
	*Kỹ năng: 
Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
* Thái độ:
Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu 
	Phiếu 1: 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục 
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
	- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
	HS : sgk, bảng nhóm , bút dạ
C. Tiến trình dạy học
	I. ổn định lớp(1ph)
	 Kiểm tra sĩ số: 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ (8ph)
	 HS1:
	 - Viết tập hợp N và N*
	 - Làm bài tập 7 (9sgk/8)
	 HS2:
	 - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	 - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách.
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Số và chữ số
( 10ph)
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Chiếu nội dung phiếu 1 
HĐ2: Hệ thập phân (10ph)
- Đọc mục 2 SGK
? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liênd nhau trong một số tự nhiên?
? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số?
? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau?
? Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau?
HĐ3: Chú ý (5ph)
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
HS : 10 và 100
HS : 98 và 987
HS: 102, 120, 201, 210.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
VD:
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
*Tổng quát:
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
IV. Củng cố (10ph)
	*bài tập 12 (sgk/10)
 A = {2; 0 } 
 *Bài tập13 (SGK/10)
a) 1000 b) 1023
	V. Hướng dẫn về nhà(2ph)
	Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
	Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK
	- Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp"
Tiết 4
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Số phần tử của một tập hợp
Tập hợp con
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
* Kỹ năng:
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	* Thái độ:
	Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
B. Chuẩn bị
	GV: sgk, bút dạ,bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
 D = ; E ={bút, thước } ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1ph)
	 Kiểm tra sĩ số: 6A:
	II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
HS1: 
- Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
 ( A = {1; 2; 3;; 99 } ) 
	HS2: 
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } )
	? Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ?
	III. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp(15ph)
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( )
- Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp.
?Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13)
HĐ2: Tập hợp con 
( 15ph)
GV đưa bảng phụ H.11
? Viết tập hợp E và F ?
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
?Cho HS làm bài tập 20(sgk/13)
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
1.HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một....
Bài 17: A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có khần tử nào, B = 
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
IV. Củng cố (6ph)
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
 Bài 33, 34, 35, 36 SBT
Tiết 5
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
 Luyện tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
	* Kỹ năng ... 
? Hãy tách các thừa số 
trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
? Tại sao lại tách như vậy?
GV lưu ý cho HS cách sử dụng t/c phân phối để làm.
Lưu ý :
 a( b + c ) = a. b + a . c
a.( b - c ) = a . c - b .c
GV: áp dụng kỹ năng làm bài tập 35 + 36 + 37 để l;àm bài tập 56
Biết 37 . 3 = 111.
? Tính 37 . 12
Biết 15 873 . 7 = 111 111
? Tính 15 873 . 21 
HĐ2: Sử dụng MTBT (10h)
GV hướng dẫn HS cách trình bầy, cách bấm máy.
Y/C HS làm vào bảng nhóm.
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6 ......
- Cá nhân làm ra nháp 
- Một số lên bảng trình bày
- Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
HS : Để tạo thành số tròn chục, tròn trăm.
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Hoàn thiện vào vở
-HS thực hiện
-HS1: phần a)
-HS2: phần b)
- Hoạt động nhóm
Bài 35. SGK/19
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK/19
a. 
*15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 
 = 30.2 = 60
* 25 . 12 = 25 . ( 4 . 3 )
 = (25 . 4 ) . 3
 = 100 . 3 = 300
*125.16 = 125.(4.4) 
 = (125.4).4 
 = 500 . 4 = 2000 
* 125.16 = 125 . (8. 2 )
 = ( 125 . 8 ) . 2
 = 1000 . 2 = 2000 
b.*25 . 12 = 25.(10+2) 
 = 25.10 + 25.2 
 = 250 + 50 =300 
* 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1 )
 = 34 . 10 + 34 . 1 
 = 340 + 34 = 3434 
* 47.101 = 47.(100+1)
 = 47.100 + 47.1
 = 4700 + 4 = 4747
Bài 37. SGK/ 20
* 16.19 = 16.(20-1) 
 = 16.20 - 16.1
 = 320 - 16 = 304
* 46.99 = 46.(100-1)
 = 46.100 - 46.1
 = 4600 - 46 = 4554.
Bài 56.SBT/ 10
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27) 
= 24. 100 = 2400
b.36.28+36.82+64.69 +64.41
= 36. ( 28+82) + 64.(69+46)
= 34. 110 + 64 . 110
= 110. ( 34 + 64 )
= 110 . 100 = 11000
Bài tập 61(SBT/10)
* 37 . 12 = 37 . ( 3 . 4 )
 = ( 37 . 3 ) . 4
 = 111 . 4 = 444
*15 873 . 21 = 15 873.(7.3)
 = (15 873.7) .3
 = 111 111 . 3 
 = 333 333 
 Bài tập 38(sgk/20)
375. 376 = 141000
624 . 625 = 390000
13.81.215 = 226395
	IV.Củng cố trong quá trình làm bài .
	V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
	Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, SBT
	Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Tiết 9
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Phép trừ và phép chia
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	* Kỹ năng:Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
* Thái độ:Rèn cho Hs tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học.
B. Chuẩn bị
	GV:sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1ph)
	Kiểm tra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ ( 10ph)
	- HS1:
	 Thực hiện phép tính:
81 + 257 +519	( = 857 )
25 . 12	( = 300 )
37 . 21 + 21 . 62 + 21 	 ( = 2100)
	- HS2: 
	Biết 37.3 = 111
Tính 37 . 12 	( = 444 )
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Phép trừ hai số tự nhiên ( 10')
- Tìm số tự nhiên x để 
a) 2 + x = 5 
b) 6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
? 2 HS lên bảng điền ?1 
? Tìm x, biết :
a) x - 8 = 15
b) 15 - x = 14
 HĐ2: Phép chia hết và phép chia có dư ( 13ph)
Tìm x , biết :
a) 3 . x = 12
b) 3 . x = 4
? Nêu rõ thành phần tên gọi của a, b, c.
? Tìm phép chia hết trong các phép chia sau:
a)571 : 2 c) 282 : 2
b)34 : 17 d) 282 : 4
Y/C làm ?2 / sgk-21
GV: đưa ra phép chia có dư
? Tìm số chia, thương, dư trong phép chia 
571 : 2 ; 282 : 4
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu 
r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3 
x = 3
không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5
Phép trừ 7 – 3 = 4 :
 7
! ! ! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
HS:
 x = 4
không có số tự nhiên x nào
HS dùng bảng nhóm:
phép chia hết: 
c) 282 : 2
b)34 : 17 
 14 
 0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư(dư2)
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
?1 a. 0 b. a c. a b 
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép chia a : b = x và a chia hết cho b. ( b? 0)
?2 a. 0 b. 1 c. a
 14 
 0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
 14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3 
	IV. Củng cố(10')
Bài tập 1( Hoạt động nhóm)
Điền đúng (sai)
Trong tập N luôn thực hiện được phép tính a- b	( S )
Số chia luôn lớn hơn số dư	( Đ )
Luôn có phép chia a : b với b ? 0	( Đ )
Luôn có x N sao cho a : b = x	( S )
Bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
a. 	x:13 = 41
 x = 13.41
 x = 533
d. 	7x – 8 = 713
 7x = 713 + 8
	7x = 721
 x = 721 : 7
 x = 103
	V. Hướng dẫn học ở nhà(2 ') 
Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 SGK/23-24
Làm bài 62, 63 SBT/10	
Tiết 10
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Luyện tập 1
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
	HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
	* Kỹ năng:
	Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
	* Thái độ:
	Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
	GV: sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1')
	- Kiểm tra bài cũ:	6A:
	II. Kiểm tra bài cũ(10')
- HS1:	
Chữa bài tập 44b, 44e
ĐS: b.102	e. 3
- HS2:	
Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn dư.
- HS3: 	
Thông báo kết quả bài tập 46. SGK
	ĐS: 	Chia cho 3 có thể dư 1 hoặc 2
	Chia cho 4 có thể dư 1, 2, 3
	..................................................
	III. Tổ chức luyện tập 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập 
( 10ph)
HĐ2: Luyện tập (33ph)
Dạng 1: Tính nhẩm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
?Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để tìm ra cách làm
Dạng 2: Tìm x
Dạng 3: Sử dụng MTBT
GV hướng dẫn HS sử dụng phím nhớ ANS
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Một số nhóm nhận xét
- Nhận xét và ghi điểm
HS thực hiện ở phần KTBC 
( Bài tập 44/sgk)
I.Chữa bài tập
1. Bài tập 44 (sgk/24)
2. Bài tập 45 (sgk/24)
3. Bài tập 46 (sgk/24)
II. Luyện tập:
Bài 48. SGK/24
*35 + 98 = (35-2) +(98+2)
 =33 + 100 = 133
*46+29 = (46-1)+(29+1)
 = 45 + 30 = 75
Bài tập 49. SGK/24
*321-96 = (321+4)-(96+4)
 = 325 -100 =225
*1354-997 
 =(1354+3)-(997+3)
 = 1357 – 1000 = 357
Bài 69. SBT/11
Mỗi toa tàu chứa được:
 10 . 4 = 40 ( người)
Vì : 
892 : 40 = 22 dư 12
 Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu.
Bài 70.SBT/11
a.S – 1538 = 3425 
b.D + 2451 = 9142
Bài tập 50(sgk/24)
425 - 257 = 168; 73 - 56 = 17
91 - 56 = 35 ; 82 - 56 = 26
652 - 46 - 46 - 46 = 514
IV. Củng cố ( trong quá trình làm bài )
	V. Hướng dẫn học ở nhà(3')
	Đọc và làm các bài tập 50,51 SGK
	Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 SBT
Tiết 11
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Luyện tập 2
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
	HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia
	* Kỹ năng:
	 Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
	* Thái độ:
	- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế
	- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp (1')
	- Kiểm ra sĩ số:	6A:	
	II. Kiểm tra bài cũ (10’)
- HS1:	
Chữa bài tập 62a,b( SBT/10)
ĐS: a.203	b. 103
- HS2:	
Chữa bài tập 63 ( SBT/10)
Dư 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5
x = 4.k + 1 ; x = 4.k
III. Tổ chức luyện tập 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập 
( 10ph)
HĐ2: Luyện tập (33ph)
Dạng 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
TQ:
* a.b = ( a : c) . ( b : c) * a: b =(a . c) : ( b . c )
* ( a+ b).c = a.c + b.c
Dạng 2: Sử dụng công thức số để tìm thương, số chưa biết
Dạng 3 :áp dụng thực tế
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
Dạng 4: Sử dụng MTBT
GV hướng dẫn HS sử dụng MTĐT
- Làm BT ra nháp
Học sinh trình bày trên bảng
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Cả lớp hoàn thiện bài 
vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm vào bảng nhóm
- Một số nhóm trình bày 
- Nhận xét và ghi điểm
HS: bấm
288 : 6 =
1530 : 34 =
I.Chữa bài tập:
1. Bài tập 62 ( SBT/ 10)
2. Bài tập 63 ( SBT/10)
II. Luyện tập
Bài 52. SGK/25
a. 
*14.50 = (14:2).(50.2)
 = 7 . 100 = 700
*16.25 = (16:4).(25.4)
 = 4 . 100 = 400
b. 2100:5 =(2100.2):(50.2)
 = 4200:100 = 42
c.132 :12 = (120+12):12
 =120:12+ 12:12
 = 10 + 1 = 11
Bài tập 78(SBT/13)
 aaa : a = 111
 abab : ab = 101
abcabc : abc = 1001
Bài tập 53.SGK/25
a. Vì 21000:2000 = 20 dư 1000 nên Tâm chỉ mua được nhiều nhất là 20 cuốn vở loại I 
b. Vì 21000:1500 = 24 nên tâm mua được 24 cuốn
Bài tập 85. SBT
Từ 10 – 10-2000 đến 
10-10-2010 là 10 năm, trong đó có hai năm nhuận là 2004 và 2008. 
ta có 10.365 + 2=2652
3652:7 = 521 dư 5
Vậy ngày10-10-2000 là ngày thứ ba thì ngày 10-10-2010 là ngày CN
Bài tập 55(sgk/25)
* Vận tốc của ôtô là: 
288: 6 = 48 ( km/h)
*Chiều dài miếng đất là:
1530 : 34 = 42
IV. Củng cố ( kết hợp trong quá trình làm bài)
	V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Đọc và làm các bài tập 54,55 SGK
	- Làm bài 71,72,74,75,76,80,81,82,83 SBT
	- Xem trước bài học tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docToán 6.doc