I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
2) Kỹ năng
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
3) Thái độ
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- HS : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết cho bộ môn.
- PPDH: Vấn đáp, nhóm, thuyết trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) On định tổ chức (1)
2) Bài mới
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- GV giới thiệu chương I như hướng dẫn của SGK.
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hoạt động 1 : Các ví dụ (13)
a) Mục tiêu
- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Lấy được những ví dụ về tập hợp.
b) Tiến hành hoạt động
& Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn : 21/08/2011 Ngày dạy : 22/08/2011 Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 2) Kỹ năng - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 3) Thái độ - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập củng cố. HS : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết cho bộ môn. PPDH: Vấn đáp, nhóm, thuyết trình III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Oån định tổ chức (1’) 2) Bài mới - Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. - GV giới thiệu chương I như hướng dẫn của SGK. §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Hoạt động 1 : Các ví dụ (13’) a) Mục tiêu - HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Lấy được những ví dụ về tập hợp. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV lấy một số ví dụ về tập hợp. + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp. + Tập hợp các cây trong sân trường. - Cho HS tự lấy ví dụ về tập hợp. - HS lắng nghe - HS tự lấy ví dụ về tập hợp. c) Kết luận 1) Ví dụ + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp. + Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp là một khái niệm thường dùng trong toán học, vậy cách viết và kí hiệu của chúng trong toán học như thế nào ? Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu (20’) a) Mục tiêu - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = {0; 1; 2; 3} Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A - Quan sát cách viết tập hợp A, nêu cách viết một tập hợp. - GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS đọc chú ý (SGK tr.5). - Hãy viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c, d ? Cho biết các phần tử của tập hợp B ? - GV nhận xét, bổ sung. - GV : Đặt câu hỏi và giới thiệu các kí hiệu : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu : 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. + Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu: 5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. GV đưa bài tập để củng cố (bảng phụ). BT : Trong các cách viết sau cách nào đúng, cách nào sai ? Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c, d}. aA, 2A, 5A, 1A. 3B, bB, cB. - GV nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp) A = {xN/ x < 4} Trong đó N là tập hợp số tự nhiên. Tính chất đăc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là gì ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - GV giới thiệu cho học sinh cách minh hoạ tập hợp như SGK. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS quan sát cách viết tập hợp A và nêu cách viết tập hợp. - 1HS đọc bài. - HS suy nghĩ rồi lên bảng viết : B = {a, b, c, d} - a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời + Số 1 là phần tử của tập hợp A - HS ghi vở. + Số 5 không là phần tử của tập hợp A. - HS ghi vở. HS suy nghĩ rồi lên bảng trình bày. a) aA sai 2A đúng, 5A đúng 1A sai. b) 3B sai, bB đúng, cB sai. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chú ý theo dõi. + x là số tự nhiên (xN) + x nhỏ hơn 4 (x < 4) - 1HS đọc bài. - HS ghi vở. - HS theo dõi cách minh hoạ tập hợp như trong hình 2 SGK. c) Kết luận 2) Cách viết và các kí hiệu - Cách viết : A = {0; 1; 2; 3} B = {a, b, c} - Kí hiệu : 1A, 5A, bB, 3B. * Chú ý : (SGK tr.5) - Để viết một tập hợp thường có 2 cách : + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 4) Củng cố (10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS làm bài tập 3; 5 (SGK tr.6). - GV hướng dẫn cho HS thực hiện. - HS lên bảng thực hiện. 5) Dặn dò(1’) - Học thuộc bài và làm bài tập từ 1 đến 8 (SBT tr.3-4). IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: