I. MỤC TIÊU.
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách viết khác nhau để viết 1 tập hợp.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. CÁC VÍ DỤ (5 phút)
Cho HS quan sát hình 1 SGK.
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
- GV lây thêm 1 số VD khác.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay v.v
- Tập hợp các HS của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c. HS nghe giới thiệu
Thứ 2, ngày 9, tháng 8, năm 2009 CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1. §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. MỤC TIÊU. HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. HS nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách viết khác nhau để viết 1 tập hợp. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. CÁC VÍ DỤ (5 phút) Cho HS quan sát hình 1 SGK. - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. - GV lây thêm 1 số VD khác. - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay v.v - Tập hợp các HS của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a, b, c. HS nghe giới thiệu Hoạt động 2. CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU (20 phút) GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đăặttên tập hợp VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1, 0; 2; 3} Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A Cách viết tập hợp. - Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu chấm fẩy (nếu phần tử là số) hoặc dấu fẩy (nếu fần tử là chữ). Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các fần tử của tập hợp B? ? Số 1 có là fần tử của tập hợp A không? ? Số 5 có là fần tử của tập hợp A không? GV: Kí hiệu 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là fần tử của A. Kí hiệu: 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là fần tử của A. ? Dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng. a B; 1 B; B BT: Trong các cách viết sau cách viết nào đúng Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c} a) a A; 2 A; 5 A; 1 A b) 3 B; b B; c B Cho HS đọc chú ý 1 ở SGK Cách viết tập hợp khác (chỉ ra t/chất đặc trưng cho các fần tử của tập hợp đó. Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các fần tử x của tập hợp A + x là số tự nhiên (x N) + x nhỏ hơn 4 (x < 4) Cho HS đọc fần đóng khung Cách minh hoạ tập hợp A, B A .1 .2 . a B .0 .b .c .3 Cho HS làm ?1; ?2 SGK B = {a, b, c} hay A = {b, a, c} a, b, c là các fần tử của tập hợp B HS: Số 1 là fần tử của tập hợp A HS: không HS trả lời đúng, đúng, đúng, sai sai, đúng, sai HS: ?1. C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: 2 D; 10 D ?2. M = {N, H, A, T, R, G} Hoạt động 2. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (13 phút) Cho HS làm các BT 1; 2 ; 4 SGK HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học kĩ fần chú ý SGK - Làm các bài tập từ 1 đến 8 SBT Bài học kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: