A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ;
2.Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
GV giới thiệu nội dung chương I như SGK.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 5’
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ.
2. Hoạt động 2: 25’
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ?
- Gọi HS lên bảng.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK.
- Gv giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ ven
- HS tìm 1Vd về tập hợp, sau đó tìm tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm 2 em.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa. 1. Các ví dụ:
SGK.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên <>
A = 0 ; 1 ; 2 ; 3.
0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
*Ký hiệu: 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc1 là phần tử của A
5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
Chú ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ ; ”(nếu số phần tử là số) hoặc dấu “,”
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý
-Để viết một tập hợp A nói trên, ngoài cách viết các phần tử của tập hợp còn có cách viết:
A= {x N| x < 4},="" trong="" đó="" n="" là="" số="" tự="">
- Người ta còn minh họa tập hợp bằng biểu đồ ven như sau:
.1 .2 . a
. 3 . b
.4 . c
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ
hơn 7.
C1: D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.
C2: D = x N ; x <>
2 D ; 10 D .
?2. M = N ; H; A; T; R; G.
Chương I - ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1. §1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Ngày soạn: 16/8 Ngày giảng: 6C:17/8/2009 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu Î ; Î 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ GV giới thiệu nội dung chương I như SGK. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 5’ - GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK. - GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp. - Cho HS lấy thêm các ví dụ. 2. Hoạt động 2: 25’ - GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử. - GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK. - Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ? - Gọi HS lên bảng. - Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ? - Cho HS đọc chú ý trong SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc chưng. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK. - Gv giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng biểu đồ ven - HS tìm 1Vd về tập hợp, sau đó tìm tập hợp đó có bao nhiêu phần tử. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ - Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm 2 em. - Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa. 1. Các ví dụ: SGK. - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay của bàn tay. 2. Cách viết. Các kí hiệu: - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. - VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}. 0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. *Ký hiệu: 1Î A, đọc là 1 thuộc A hoặc1 là phần tử của A 5 ÏA, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ ; ”(nếu số phần tử là số) hoặc dấu “,” -Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý -Để viết một tập hợp A nói trên, ngoài cách viết các phần tử của tập hợp còn có cách viết: A= {x Î N| x < 4}, trong đó N là số tự nhiên. - Người ta còn minh họa tập hợp bằng biểu đồ ven như sau: A B .1 .2 . a . 3 . b .4 . c ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7. C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. C2: D = {x Î N ; x < 7}. 2 Î D ; 10 Î D . ?2. M = {N ; H; A; T; R; G}. 3. Củng cố: 7’ 1. Dạng 1:Viết tập hợp VD: Viết tập hợp các bạn trong tổ 1? Sau đó biểu diễn bằng sơ đồ ven. BTTT: Bt1, 2, 4, 5 (SGK) 2. Dạng 2: Nhận dạng phần tử thuộc, không thuộc tập hợp. VD: Cho A={ a; b; m; c}. điền dấu Î, Ï thích hợp vào chổ trống: a A; n A BTTT: 1; 3 (SGK) 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: