Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nam Kỳ Khởi Nghĩa

A. Mục tiêu

 * Kiến thức:

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

 * Kỹ năng:

Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

 * Thái độ:

 Tích cực, tự giác, hoat động sôi nổi.

B. Dụng cụ giảng dạy:

 GV: SGK, SBT, thước.

 HS: Dụng cụ học tập.

C. Phương pháp giảng dạy:

 Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận.

D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định lớp: (2ph)

 Kiểm tra sĩ số.

 III. Nội dung bài mới

Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

8ph

20ph HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph)

- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên

- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?

- Giới thiệu về tập hợp N*:

- Điền vào ô vuông các kí hiệu ; :

HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph)

Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e.

Nêu quan hệ thứ tự trong tập N

- Viết tập hợp

A =

bằng cách liệt kê các phần tử. Tìm số liền sau số 7 ?

Tìm số liền trước số 7?

 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số

5 N 5 N*

0 N 0 N*

- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn

- Quan hệ bắt cầu.

- Quan hệ liền trước, liền sau

A =

Số liền sau số 7 là số 8

Số liền trước số 7 là số 6

HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v

 1. Tập hợp N và tập hợp N*

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:

N =

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:

N* =

2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.

- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. Khi a nhỏ hơn b thì ta ghi a < b="" hay="" b=""> a.

VD: 3 < 6="" ;="" 12="">11

-Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

VD: a < 5="" và="" 5="">< 7="" suy="" ra="" a=""><>

-Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.

-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.

-Tập hợp các số tự nhiên là tập hợp có vô số phần tử.

 

doc 142 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nam Kỳ Khởi Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2013	Ngày dạy: 13/08/2013
Tuần: 1 - Tiết: 1	§1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu: giúp học sinh:	
	* Kiến thức:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Kỹ năng:
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
* Tư duy, thái độ:
	Tự giác, tích cực, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Dụng cụ giảng dạy:
	GV: SGK, SBT, thước.
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Phương pháp giảng dạy:
 Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, khám phá đan xen thảo luận nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:	
	I. Ổn định lớp (2ph)
	 - Kiểm tra sĩ số.	
II. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
3ph
20ph
HĐ1: Các ví dụ 
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu 
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu.
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
-Cho vài ví dụ minh họa.
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
Không. 
10 A ....
B = 
- Phần tử a,b,c
a B, bB, cB
- d B
- Ghi bài
-2 học sinh lên bảng giải.
1.Các ví dụ
Tập hợp HS lớp 6
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. Kí hiệu:
1 A : đọc là 1 thuộc A
5 A : đọc là 5 không thuộc A. 
* Chú ý: SGK trang 5
-
-
* Ghi nhớ:SGK trang 5
Ví dụ 1: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
 ●0 ●1
●2 ●3
Ví dụ 2: Viết các tập hợp sau bằng 2 cách. Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
Tập hợp A các số TN không vượt quá 6.
6..A; 7..A; 0..A 
Tập hợp B các số TN nhỏ hơn 7 và lớn hơn 2.	
2.B; 7.B; 5.B
IV. Củng cố (15ph)
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
+ Bài tập 1 ( SGK-tr6)
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
	 + Bài tập 4 (sgk/6)
	 A ={15 ; 26 } ; M ={bút} ; B = {a ; b; 1} ; H = {bút; sách; vở}
V. Dặn dò: (5ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 2;3;5 SGK tr6.
 Làm các bài tập trong SBT gồm 1,2,3,4,9.
*Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn: 12/08/2013	Ngày dạy: 13/08/2013
Tuần: 1 - Tiết: 2	§2: Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	* Kỹ năng:
Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	* Thái độ:
 Tích cực, tự giác, hoat động sôi nổi.
B. Dụng cụ giảng dạy:
	GV: SGK, SBT, thước.
 	HS: Dụng cụ học tập.
C. Phương pháp giảng dạy:
 Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định lớp: (2ph)
	 Kiểm tra sĩ số.
	III. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
8ph
20ph
HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph)
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. 
Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp 
A = 
bằng cách liệt kê các phần tử. Tìm số liền sau số 7 ?
Tìm số liền trước số 7?
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắt cầu.
- Quan hệ liền trước, liền sau
A = 
Số liền sau số 7 là số 8
Số liền trước số 7 là số 6
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia. Khi a nhỏ hơn b thì ta ghi a a.
VD: 3 11 
-Nếu a < b và b < c thì a < c.
VD: a < 5 và 5 < 7 suy ra a < 7.
-Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.
-Tập hợp các số tự nhiên là tập hợp có vô số phần tử.
IV. Củng cố (13ph)
 * Nhóm 1: ( ?/sgk-7)
28; 29; 30 
b) 99; 100; 101 
 *Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) 
 Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. 
 Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 
 Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 
 *Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-8)
 Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36
 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999
 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1
 *Nhóm 4: (Bài tập 10/sgk-8)
 4601; 4600; 4599
 a+2; a+1; a 
V. Dặn dò: (2ph)
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 7;8;9
	- Làm bài tập 10;11;12;15 SBT.
	- Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên"
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/08/2013	Ngày dạy: 15/08/2013
Tuần: 1 - Tiết: 3	§3: Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	*Kỹ năng: 
Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30.
* Thái độ:
Tích cực, tự giác.
B. Chuẩn bị
	- SGK, SBT, thước.
C. Tiến trình lên lớp :
	I. Ổn định lớp(2ph)
	 Kiểm tra sĩ số.
	II. Kiểm tra bài cũ (8ph)
 Gọi hs lên bảng làm BT 8 trang 8 SGK. 
	III. Bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
10ph
8ph
7ph
HĐ1: Số và chữ số
- Cho ví dụ một số tự nhiên
-Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
HĐ2: Hệ thập phân
- Đọc mục 2 SGK
-Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số?
-Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau?
- Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau?
HĐ3: Chú ý 
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
HS : 10 và 100
HS : 98 và 987
HS: 102, 120, 201, 210.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: 
XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
Ta thường dùng 10 chữ số sau để ghi số tự nhiên: 0; 1; 2; .; 9
VD: 205; 10; 0; 1872; 
* Chú ý: SGK
-
-
(Kẽ bảng SGK và cho thêm 3 số nữa)
2. Hệ thập phân
VD:
 354 = 300 + 50+ 4
 = 3.100 + 5.10 + 4
*Tổng quát:
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý
 – Cách ghi số La mã
I = 1 ; V = 5 ; X = 10
VII = V + I + I 
 = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X+V+I+I+I
 = 10+5+ 1+1+1 
 = 18
IV. Củng cố (8ph)
	*Bài tập 12 (SGK/10)
 A = {2; 0 } 
 *Bài tập13 (SGK/10)
a) 1000 
 b) 1023
	V. Hướng dẫn về nhà(2ph)
	-Làm bài tập 11; 14; 15 SGK
	-Làm bài 16; 17; 19; 20 SBT
	- Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp"
 * Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 	Duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn: 17/08/2013	Ngày dạy: 22/08/2013
Tuần: 2 - Tiết: 4 §4: Số phần tử của một tập hợp.Tập hợp con
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
* Kỹ năng:
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	* Thái độ:
	Tích cực, nhanh nhẹn, tự giác, sôi nổi.
B. Chuẩn bị
	- GV: SGK, SBT, thước.
	- HS: dụng cụ học tập.
C. Hoạt động trên lớp
	I. Ổn định lớp(2ph)
	 Kiểm tra sĩ số.
	II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
*HS1: 
- Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
 A = {1; 2; 3;; 99 } 
*HS2: 
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . 
 B = {4 } 
	- Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ?
	III. Bài mới 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15ph
8ph
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1
Yêu cầu học sinh làm ?2
Tập hợp này gọi là tập rỗng
-Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
HĐ2: Tập hợp con: 
-Viết tập hợp E và F ?
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
- Tập hợp A có 1 phần tử.
- Tập hợp B có 2 phần tử.
- Tập hợp C có 100 phần tử.
-Tập hợp N có vô số phần tử.
?1.HS tự trả lời
?2. Tập hợp này không có phần tử nào
- Một tập hợp có thể có một. Hai hoặc nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào.
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Hs đọc kết quả.
1. Số phần tử của một tập hợp
VD: Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
A={a,b,c} (3pt) 
B={0} (1pt)
C={1;2;3;25} (25pt) D= (7pt)
* Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
* Chú ý: Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
IV. Củng cố (13ph)
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
	BT 17 trang 13 SGK.
A={0;1;2;.;20} (21pt)
B={}
V. Dặn dò: (2ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19,20.
 Bài 33, 34, 35, 36 SBT
* Rút ki ... ủa một số
- Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
- Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối
- Cho HS làm ?3 Theo nhóm vào và trình bày trên máy
- Làm ?2 vào 
Trình bày trên máy
Chiếu và nhận xét kết quả
- Rút ra nhận xét
- Dự đoán 
- làm ?2 trên 
Theo cá nhân
-Chiếu và nhận xét
- Đọc chú ý SGK
Nêu tính chất cộng với số 0
- Đọc thông tin phần số đối của một số
- Bằng 0
- Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối
- Làm theo nhóm vào 
- Trình bày trên máy
Nhận xét chéo các nhóm
Hòan thiện vào vở
1. Tính chất giao hoán
?1
a. (-2) + (-3) = (-5)
(-3) + (-2) = (-5)
b. (-5) + (+7) = (+2)
(+7) + (-5) = (+2)
c. ......
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp
?2
Vậy:
(a+b)+c=a+(b+c)
Chú ý: SGK
3. Cộng với số 0
a+0=0+a=a
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.
Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ).
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
a + (-a) = 0
Nếu a+b = 0 thì b = -a 
và a = -b
?3.
Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là:
(-2)+(-1)+0+1+2 =
++0
= 0 + 0 + 0
= 0
IV. Củng cố(10)
 Làm bài tập 36, 37 SGK
Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày
Nhận xét và hoàn thiện vào vở
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)	
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
 * Rut kinh nghiêm: 
Tiết 48
Ngày soạn: 14/12/2010
Ngày dạy: 15 /12/2010
Luyện Tập
A. Mục tiêu
 - Kiến thức : HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên 
 - Kỹ năng : Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
 + Biết tính đúng tổng vủa nhiều số nguyên
 - Thái độ : học sinh tích cực, yêu thích môn học 
B. Chuẩn bị
- Máy chiếu (bảng phụ)	
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)- Kiểm tra sĩ số :
II. Kiểm tra bài cũ(8)
	HS1:	Thực hiện phép tính: 
	Làm bài 39 câu a
	( ĐS: -6)
	Nêu kết quả câu b
	( ĐS: 6)
	HS2: Làm bài tập 40 SGK
	a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
III. Tổ chức luyện tập(33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS làm việc cá nhận hoặc nhóm 
- Một số HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho HS tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài
- Làm việc cá nhận vào nháp hoặc 
- Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp hoặc 
- Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp hoặc 
- Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên nháp và trả lời miệng
Bài tập 41. SGK
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 42. SGK
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0
= 0
Bài tập 43. SGK
a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
 (10 – 7).1 = 3 ( km)
b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
(10 + 7).1 = 17 (km)
Bài tập 44. SGK
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4)
Học bài theo Sgk
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Xem trước bài tiếp theo 
*.Rút kinh nghiệm : 
.
Tiết 51
Ngày soạn: 14/12/2010
Ngày dạy: 15 /12/2010
 Quy tắc chuyển vế
A. Mục tiêu
	* Kiến thức : HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
	* Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
 * Thái độ : Học sinh tích cực tìm hiểu kiến thức
B. Chuẩn bị
	Máy chiếu, 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1) Vắng:
	II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy học bài mới(32)
Hoạt đọng của thầy
Hoạt đọng của trò
 Nội dụng ghi bảng
- Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1
- Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức
Ta đã vận dụng tính chất nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào ?2
- Yêu cầu một số nhóm trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu.
- Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. KHi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
- Yếu cầu HS làm bài tập
?3 vào theo nhóm và trình bày trên máy chiếu
- Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
- Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
- Khi cận thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
- Quan sát trình bày ví dụ của GV 
a = b thì a + c = b + c
- Trình bày ?2 trên 
- Làm và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các nhóm và trình bày trên máy chiếu.
- Phát biểu quy tăvs chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ...
- Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở.
- Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày: Chuyển các số hạng về cùng một dấu
- Cho HS trình bày và nhận xét cháo giữa các nhóm
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Ta có x = a + (-b)
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức
2. Ví dụ 
Tìm số nguyên x, biết : 
x – 2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm số nguyên x, biết: 
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: SGK
a. x – 2 = -6
x = - 6 + 2 
x = -4
b. x – ( -4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 – 4
x = -3
?3. x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Nhận xét: SGK
IV. Vận dụng(9)
 Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
Làm bài tập 61. SGK
a. x = -8	b. x = -3
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65 
Tiết 60
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
	- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên.
B. Chuẩn bị Máy chiếu, 
C. Hoạt đọng trên lớp
I. ổn định lớp(1)
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế.
	Làm bài tập 63 ĐS: x = 6
	HS1: Làm bài tập 62. SGK ĐS: a. a = -2 hoặc a = +2b. a + 2 = 0 hay a = -2
	III. Tổ chức luyện tập ( 32)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- NHận xét chéo giữa các nhóm
- Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ?
- Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Một số HS trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Nêu lại quy tắc tương ứng
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Một số HS trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 66. SGK
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x - 9
 - 20 = x - 9
- 20 + 9 = x
-11 = x
 x = -11
Bài tập 67. SGK
a. - 149
b. 10
c. -18
d. -22
e. -10
Bài 68. Sgk
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 
Bài tập 69. SGK. Làm ở nhà
Bài tập 70 Sgk
a. 3784 + 23 – 3785 - 15
= 3784 + (-3785) + 23 +(-15)
= (-1) + 23 + (-15) = 7
b. 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14)
= 40
IV. Củng cố (4)
 Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc	
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 
Tiết 61
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Nhân hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
	- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
	- Tìm đúng tích của hai số gnuyên khác dấu
B. Chuẩn bị
	Máy chiếu, 
C. Hoạt đọng trên lớp
 I. ổn định lớp(1)
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	III. Tổ chức luyện tập ( 35)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- NHận xét chéo giữa các nhóm
- Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ?
- Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào và trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Một số HS trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Nêu lại quy tắc tương ứng
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Một số HS trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 66. SGK
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x - 9
 - 20 = x - 9
- 20 + 9 = x
-11 = x
 x = -11
Bài tập 67. SGK
a. - 149
b. 10
c. -18
d. -22
e. -10
Bài 68. Sgk
Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 
Bài tập 69. SGK. Làm ở nhà
Bài tập 70 Sgk
a. 3784 + 23 – 3785 - 15
= 3784 + (-3785) + 23 +(-15)
= (-1) + 23 + (-15) = 7
b. 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14)
= 40
IV. Củng cố 
 Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc	
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6 hoan chinh (sh).doc