Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Kim Huế

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Kim Huế

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

* Kỷ năng: - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

* Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SBT

HS: Đọc sách, làm bài tập và chuẩn bị theo yêu cầu của GV đã dặn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)

HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?

HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

3. Bài mới (37')

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N

GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?

GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.

- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?

Các số 0;1; 2; 3. là các phần tử của tập hợp N

GV: Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.

=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.

GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.

- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:

N* = {x N/ x 0}

Củng cố:

 Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống

12 N; N; 100 N*; 5 N*; 0 N*

1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N.

* Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

GV: Ký hiệu 2 < 5="" hay="" 5=""> 2 => ý (1) mục a Sgk.

GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?

GV: => ý (2) mục a Sgk.

GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk

=> ý (3) mục a Sgk.

Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x 8}

Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

GV: Dẫn đến mục(b) Sgk

GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?

GV: Có mấy số liền sau số 3?

GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.

Củng cố: Bài 6/7 Sgk.

GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.

 ?Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

GV: => mục (c) Sgk.

Củng cố: ? Sgk ; 9/8 Sgk

GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?

GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

GV: => mục (d) Sgk.

GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?

GV: => mục (e) Sgk 1. Tập hợp N và tập hợp N*

a/ Tập hợp các số tự nhiên.

Ký hiệu: N

 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; .}

Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . là các phần tử của tập hợp N.

0 1 2 3 4

là tia số.

- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N*

 N* = { 1; 2; 3; .}

Hoặc : {x N/ x 0}

2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

a) (Sgk)

+ a b chỉ a < b="" hoặc="" a="b">

+ a b chỉ a > b hoặc a = b

HS: Đọc mục (a) Sgk.

b) a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

HS: Đọc mục (b) Sgk.

HS: Đọc mục (c) Sgk.

HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.

c) (Sgk)

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

 Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp N có vô số phần tử

 

doc 92 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Kim Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:6/9/2012
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 =========================
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:	 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
* Kỷ năng: 	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cưc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV:
	HS: Chuẩn bị đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập của HS 
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Các ví dụ 
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
*Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu 
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6/A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 5 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 4}
Biểu diễn: A
.1 .2 .0 .3 
- Làm ?1; ?2.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
	Hoạt động 3: Củng cố
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
	Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK.
- Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT.
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.
Ngày dạy:8/9/2012
	Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
* Kỷ năng: - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
* Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT
HS: Đọc sách, làm bài tập và chuẩn bị theo yêu cầu của GV đã dặn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới (37')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố: 
 Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12N; N; 100N*; 5N*; 0 N*
1,5 N; 0 N; 1995 N*; 2005 N.
* Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x8}
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
GV: Có mấy số liền sau số 3?
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
Củng cố: Bài 6/7 Sgk.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 ?Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: => mục (c) Sgk.
Củng cố:   ?   Sgk ; 9/8 Sgk
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
GV: => mục (e) Sgk
1. Tập hợp N và tập hợp N*
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; .....}
Hoặc : {x N/ x 0}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
HS: Đọc mục (a) Sgk.
b) a < b và b < c thì a < c
HS: Đọc mục (b) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
c) (Sgk)
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
Hoạt động 3: Củng cố (3ph)
Bài 6, 7 Sgk: Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C . Tập N * (không có số 0)
 	Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
	Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Bài tập về nhà : 10/ 8 SGK.Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:11/9/2012
 Tiết 3: 	 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
* Kỷ năng: 
	- HS biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30 .
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng số la mã 
	HS: Đọc sách, làm bài tập và chuẩn bị theo yêu cầu của GV đã dặn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(3ph)
HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT .
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* . 
3. Bài mới: 37'
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Số và chữ số
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
Củng cố : Bài 11/ 10 SGK.
* Hoạt động 2: Hệ thập phân
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd.
Củng cố : - Làm ? SGK.
* Hoạt động 3: Chú ý
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La Mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
♦ Củng cố: 
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
b) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
1. Số và chữ số
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số.
Vd : 7
 25
 329
Chú ý : 
 (Sgk)
2. Hệ thập phân 
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- Làm ?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
3.Chú ý 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã : 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
Hoạt động 4: Củng cố (3')
Bài 13/10 SGK : a) 1000	; b) 1023 .
Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần )
Bài 14/10 SGK 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2')
* Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã :
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “
- Kí hiệu : I	 V X L C D M
 1 5 10 50 100 500 1000
Bài tập về nhà
 ... ố chẵn duy nhất là số 2
Câu 3: Hiệu 19 . 103 – 17 . 103 là:
	A. Số nguyên tố
	B. Hợp số.
	C. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
	D. Cả 3 câu trên đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5điểm) Tìm ƯCLN, BCNN của các số a, b, c, biết: 	a = 30 ; b = 36 ; c = 12.
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết:
	a, 6.x - 39 = 5628 : 28
	b, x = 28 : 24 + 32 . 33
Câu 3: Toán giải (2,5 điểm)
	Lớp 6B có khoảng từ 20 đến 50 học sinh, biết rằng khi xếp hàng 3, hàng 6, hàng 9 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6A?
Bµi lµm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thø ...... ngµy...... th¸ng......... n¨m 2009
Hä vµ tªn:....................................................................... Líp: 6B - Tr­êng THCS S¬n Phó
Bµi kiÓm tra: 45 phót (Sè 1)
M«n: Sè häc
§iÓm
Lêi nhËn xÐt cña c« gi¸o
ĐỀ RA:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu em lựa chọn là đúng nhất ? (3 điểm)
Câu 1: 
A. Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 5.
	B. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 8.
	C. Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2
	D. Cả 3 ®¸p ¸n đều đúng
Câu 2: Hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau khi:
	A. Các số đó đều là số lẻ
	B. ƯCLN của các số đã cho bằng 1
	C. ƯCLN của các số đó lớn hơn 1
	D. Hai câu B và C đều đúng
Câu 3: Hiệu 23 . 27 . 29 – 13 . 15 . 17 là:
	A. Hợp số.
	B. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
	C. Số nguyên tố
	D. Cả 3 câu trên đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Tìm ƯCLN, BCNN của các số a, b, c, biết: 	a = 15; b = 45 ; c = 60.
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên x biết:
	a, 42.x + 39.42 - 37.42
	b, 2.x - 138 = 23. 32
Câu 3: Toán giải (2,5 điểm)
	Lan có 24 viên bi xanh, 108 viên bi đỏ. Lan muốn xếp số bi đó vào trong các túi sao cho số bi xanh và bi đỏ ở các túi đều bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia túi? Với cách chia nào thì số bi ở mỗi túi nhiều nhất? (không kể cách chia 1 túi)
Bµi lµm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thø ...... ngµy...... th¸ng......... n¨m 2009
Hä vµ tªn:....................................................................... Líp: 6B - Tr­êng THCS S¬n Phó
Bµi kiÓm tra: 45 phót (Sè 1)
M«n: Sè häc
§iÓm
Lêi nhËn xÐt cña c« gi¸o
ĐỀ RA 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu em lựa chọn là đúng nhất ? (3điểm)
Câu 1: BCNN của hai hay nhiều số là:
A. Số nhỏ nhất trong tập hợp bội chung của các số đó.
	B. Bội của tất cả các bội chung của các số đó.
	C. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó.
	D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 2: Số 1 là:
	A. Số nguyên tố.
	B. Ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
	C. Hợp số.
	D. Số nhỏ nhất trong tập hợp các số tự nhiên.
Câu 3: Cho A = 23 . K là hợp số khi:
	A. K = 1
	B. K = 0
	C. K > 1 ; K N
	D. Cả 3 câu trên đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5điểm) Tìm ƯCLN, BCNN của các số a, b, c, biết: a = 12 ;	b = 21 ; c = 28.
Câu 2: (2,0 điểm) Thùc hiÖn phÐp tÝnh
	a, 4.52 - 3.23
	b, 28.76 + 24.28
Câu 3: Toán giải (2,5điểm)
	Một đoàn khách du lịch có 32 người biết tiếng Anh và 24 người biết tiếng Pháp. Người ta muốn chia đều số người biết tiếng Anh và tiếng Pháp vào các nhóm. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu nhóm? Lúc đó mỗi nhóm có bao nhiêu người?
Bµi lµm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thø ...... ngµy...... th¸ng......... n¨m 2009
Hä vµ tªn:....................................................................... Líp: 6A - Tr­êng THCS S¬n Phó
Bµi kiÓm tra: 45 phót (Sè 1)
M«n: Sè häc
§iÓm
Lêi nhËn xÐt cña c« gi¸o
ĐỀ RA:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu em lựa chọn là đúng nhất ? (3điểm)
Câu 1: Số 0 là:
A. Ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
	B. Bội của mọi số tự nhiên khác 0.
	C. Hợp số.
	D. Số nguyên tố.
Câu 2: Hợp số là:
	A. Số tự nhiên có nhiều hơn hai ước.
	B. Số chẵn.
	C. Số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
	D. Không có câu nào đúng.
Câu 3: Cho B = 17 . K là số nguyên tố khi:
	A. K = 1
	B. K = 0
	C. K > 1 ; K N
	D. Cả 3 câu trên đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5điểm) Tìm ƯCLN, BCNN của các số a, b, c, biết: a = 12 ;	b = 36 ; c = 84.
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số tự nhiên x biết:
	a, 6.x - 39 = 5628 : 28
	b, 42.x + 39.42 - 37.42
Câu 3: Toán giải (2,5 điểm)
Một đội công nhân khi chia thành 5 người một tổ, 10 người một tổ, 15 người một tổ đều vừa đủ. Biết số công nhân đó trong khoảng từ 100 đến 140 người. Tính số công nhân của đội đó?
Bµi lµm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ 6B1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
C
D
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: (2,5điểm)
30 = 2 . 3 . 5
36 = 22 . 32 	(1,0đ)
42 = 2 . 3 . 7
ƯCLN(30; 36; 42) = 2 . 3 = 6	(0,75đ)
BCNN(30; 36; 42) = 22 . 33 . 5 . 7 = 1260	(0,75đ)
Câu 2: (2.0 điểm)
	a, x = 40
 	b, x = 259
Câu 3: (2,5 điểm)
Gọi a là số học sinh cần tìm.
Theo đề bài	 a 3 ; a 6 ; a 9	và 20 ≤ a ≤ 50
Nên: a BC(3; 6; 9) và 20 ≤ a ≤ 50
3 = 3 ;	6 = 2 . 3 ;	9 = 32
BCNN(3; 6; 9) = 2 . 32 = 18
BC(3; 6; 9) = {0; 18; 36; 72; ...}
Vì: 20 ≤ a ≤ 50
Nên: a = 36.	Vậy số học sinh cần tìm là 36 em. 
 	ĐÁP ÁN ĐỀ 6B2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
C
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: (2,5điểm)
15 = 3 . 5
45 = 32 . 5	(1,0đ)
60 = 22 . 3 . 5
BCNN(15; 45; 60) = 22 . 32 . 5 = 360	(0,75đ)
ƯCLN(15; 45; 60) = 3 . 5 = 15	(0,75đ)
Câu 2: (2.0 điểm)
	a, x = 2	(1đ)
	b, x = 105	(1đ)
Câu 3: (3điểm)
Muốn xếp đều 24 viên bi xanh và 108 viên bi đỏ vào các túi, thì số túi phải là ước của 24 và 108
24 = 23 . 3
108 = 22 . 33
ƯCLN(24; 108) = 22 . 3 = 12
ƯC(24; 108) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Vậy: Có 5 cách chia túi là: 2; 3; 4; 6; 12 túi, với cách chia 2 túi thì số bi của mỗi túi là nhiều nhất. 
ĐÁP ÁN ĐỀ 6A1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
D
B
C
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: (2,5điểm)
28 = 22 . 7
42 = 32 . 3 . 7	(1,0đ)
70 = 2 . 5 . 7
BCNN(28; 42; 70) = 22 . 3 . 5 . 7 = 420	(0,75đ)
ƯCLN(28; 42; 70) = 2 . 7 = 14	(0,75đ)
Câu 2: (2.0 điểm)
	a, 76
	b, 2800
Câu 3: (2.5 điểm)
Muốn chia đều 32 người tiếng Anh và 24 người tiếng Pháp vào các nhóm. Thì số nhóm có thể chia được nhiều nhất là ƯCLN(32; 24)
32 = 25 
24 = 23 . 3
ƯCLN(32; 24) = 23 = 8
Vậy: Lúc đó mỗi nhóm có: 32 : 8 + 24 : 8 = 4 + 3 = 7 người.
ĐÁP ÁN ĐỀ 6A2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
B
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: (2,5điểm)
12 = 22 . 3
36 = 22 . 32 	(1,0đ)
84 = 22 . 3 . 7
BCNN(12; 36; 84) = 22 . 32 . 7 = 262	(0,75đ)
ƯCLN(12; 36; 84) = 2 . 3 = 6	(0,75đ)
Câu 2: (2,0 điểm)
	A, x = 40
	B, x = 2
Câu 3: (2,5 điểm)
Gọi a là số công nhân cần tìm. Theo đề bài:
a 5 ;	a 10 ;	a 15	và 100 ≤ a ≤ 140	
Nên a BC(5; 10; 15)	và 100 ≤ a ≤ 140 
5 = 5 ;	10 = 2 . 5 ;	15 = 3 . 5
BCNN(5; 10; 15) = 2 . 3 . 5 = 30
BC(5; 10; 15) = {0; 30; 60; 90; 120; 150; ...}
vì 100 ≤ a ≤ 140	nên	a = 120
Vậy: Số người của đội công nhân là: 120 ng
IV. Củng cố: 1’
	GVnhËn xÐt giê kiÓm tra
V. H­íng dÉn:1’ 
	VÒ nhµ lµm l¹i bµi kiÓm tra tù ®¸nh gi¸ kÕt qu¶

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so 6(2).doc