A MỤC TIÊU
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu hoặc cho đúng
5 N*; 5 N; O N*; O N; 3/4 N
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu < hoặc=""> cho đúng
3 9; 15 7
Bài 3: viết tập hợp A = {x N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
*Ổn định tổ chức (1ph)
C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
HS 1: Nêu cách viết tập hợp, cho ví dụ?
Làm bài tập 1-SGK/6.
? Viết tập hợp A các số tự nhiên bằng 2 cách
HS2: Nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp? Làm bài tập 7- SBT/ 3
- GV nhận xét và cho điểm.
HS 1: Nêu cách viết tập hợp như SGK.
Bài 1:
12 A; 16 A.
HS 2 : Nêu chú ý như trong SGK.
Bài 7: a) Cam A và Cam B.
b) Táo A và Táo B.
Ngày dạy /08/2012 Chương I . ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1 . Bài 1 tập hợp - Phần tử của tập hợp A Mục tiêu - HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk) * HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập *ổn định tổ chức (1ph) C tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: (5 phút) GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập . * Hoạt động 2( 8 phút) 1. Các ví dụ : GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn ? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình GV: Ghi một số ví dụ lên bảng HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình ? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng. ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn HS : Nêu ví dụ về tập hợp + Tập hợp học sinh lớp 6C + Tập hợp các đồ vật trong phòng học * Hoạt động 3( 15 phút) 2. Cách viết. Các ký hiệu GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0} GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A GV : giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ? 3 ðA; 7ðA; ðẻA HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng Một HS lên bảng làm bài ; ; HS dưới lớp làm vào vở nháp HS nhận xét bài làm của bạn Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c HS lên bảng viết HS nhận xét cách viết của bạn Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống? a ð B; 1ð B; ðẻB GV: Nêu chú ý SGK Một HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,? GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết A={xẻN/x<4} Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó HS trả lời HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở Vậy có mấy cách để viết một tập hợp HS trả lời có hai cách GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK HS đọc phần đóng khung trong SGK * Hoạt động 4: (15 phút) Củng cố: ?1; ?2; Bài 1, Bài 2 GV: Cho HS làm ?1; ?2 Đáp số ?1 D={xẻN/x<7} 2 ẻ D; 10 ẽD HS 1:làm bài HS 2: làm bài HS dưới lớp làm ra vở nháp HS : Nhận xét bài làm của bạn HS 3: làm bài 1 SGK HS 4 : làm bài 2 SGK Đáp số ?2 E={N,H,A,T,R,G} Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì? HS trả lời GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK trên bảng phụ A . .0 B 2 HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét bài làm của bạn D Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bà6;7;8SBT Hướng dẫn: Bài 5Sgk -6 ?Một quý có mấy tháng ?Quý hai gồm những tháng nào ?Tháng nào là tháng có 30 ngày(dơng lịch) A={tháng4, tháng 5, tháng6} B ={tháng4, tháng6, tháng9, tháng10, tháng, 11} Ngày dạy / 08 /2011 Tiết 2 Bài 2 tập hợp các số tự nhiên A Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số - HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. B Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 3 ð9; 15ð 7 Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó *ổn định tổ chức (1ph) C Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút) HS 1: Nêu cách viết tập hợp, cho ví dụ? Làm bài tập 1-SGK/6. ? Viết tập hợp A các số tự nhiên bằng 2 cách HS2: Nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp? Làm bài tập 7- SBT/ 3 - GV nhận xét và cho điểm. HS 1: Nêu cách viết tập hợp như SGK. Bài 1: 12 A; 16 A. HS 2 : Nêu chú ý như trong SGK. Bài 7: a) Cam A và Cam B. b) Táo A và Táo B. * Hoạt động 2( 12 phút) 1: Tập hợp N và và tập hợp N* ?Hãy lấy ví dụ về sô nhiên Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên: Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...} HS trả lời Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;..là các số tự nhiên HS : ghi vào vở N={0;1;2;3;4;...} Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N Nêu các phần tử của tập hợp N là 0; 1; 2; 3; 4; .... GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số , như bảng phụ HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ? HS lên bảng làm bài thực hành Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a GV: Giới thiệu tập hợp N* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N* = {1;2;3; 4,,,} HS ghi vở Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác Bài tập củng cố 1: HS lên bảng viết N* = Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ 5 ð N*; 5 ð N; O ð N*; Oð N; 3/4ð N HS lên bảng làm bài 5 N*; 5 N; ON*; O N;3/4 N HS khác nhận xét bài làm của bạn * Hoạt động 3 ( 20 phút) 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV cho HS đọc phần a( SGK ) HS : đọc bài a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết aa HS ghi bài điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? - Củng cố bài 2 HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b điền vào ô trống ký hiệu > hoặc < 3 ð 9 ; 15ð 7 ? Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi 3 7 Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a HS ghi bài vào vở Củng cố bài 3 Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ? HS lên bảng viết Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c? HS trả lời a<c Nếu a<b và b<c thì a<c ? Tìm số liên sau của số 4 ? Số 4 có mấy số liền sau ?Số liền trước sô 5 là số nào GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp ? Vậy hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị HS ghi vào vở HS trả lời Số liền sau số 4 là số 5 Số 4 có 1 số liền sau Số liền trước số 5 là số 4 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị Củng cố bài tập 6( SGK ) GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và trả lời Củng cố ?1 HS 1 làm câu a , Số liền sau 17 là số 18 , Số liền sau 99là số 100 HS 2 làm câu b , Số liền trước số 35 là số34 , Số liền trước số 1000 là số999 HS lên bảng làm bài 28; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101 ? Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút ) HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó HS trả lời : có vô số phần tử GV : cho HS làm bài tập 7 (SGK) ? Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a) b) c) HS lên bảng làm bài HS1 HS2 HS3 D Hướng dẫn về nhà( 2 phút ) - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8,9,10( SGK ) HS khá làm bài 14, 15( SBT ) Hướng dẫn B 8-Sgk Nêu yêu cầu của bài - Muốn biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp ta làm thế nào - Ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên ***************************************************** Ngày dạy / 08 /2011 Tiết 3 :Bài 3 ghi số tự nhiên A Mục tiêu - Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí - Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 - Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán B Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) *HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên *ổn định tổ chức (1ph) C tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà ? Viết tập hợp N và N* ? ? Làm bài tập 11- SBT/ 5. Bài tập Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà Bài 10 (SGK) HS1 Ta có Bài 11-SBT: Nên tập hợp A các số tự nhiên x màlà HS 2 chữa bài 10 Bài giải: 4601;4600;4599; a+2; a+1; a; GV hỏi thêm ? Có gì khác nhau giữa hai tập N và N* Hoạt động 2 (40 phút) 1. Số và chữ số( 10 phút) GV cho HS đọc các số sau: 312; 3895;112485 HS đứng tại chỗ đọc các số ? Để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ? GV: ghi bảng Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 HS : ghi bài Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số HS : cho ví dụ ? Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì ) . HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc ? Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357? GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng GV: Thông báo chú ý SGK HS: Trả lời Củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425 Dưới lớp làm và cùng nhận xét 2. Hệ thập phân( 8phút) GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho” HS: Lên bảng làm bài Số trăm 14 Chữ số hàng trăm 4 Số chục 142 Chữ số hàng chục 2 GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liề ... ỗi thừa số bằng ...(3)... - an = (4) ... (aạ0) a gọi là ... (5) - n gọi là ... (6) - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là ...(7) Câu 3: GV nêu câu hỏi: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số; chia hai luỹ thừa cùng cơ số? - GV cho 2 HS lên bảng viết GV gọi 1 HS phát biểu thành lời các công thức trên Câu 4: GV hỏi ? Nêu điều kiện để số a chia hết cho số b? ? Nêu điều kiện để số a trừ được cho số b GV: Trên đây là chúng ta vừa nhắc lại những kiến thức cơ bản về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. Sau đây thầy và các em cùng áp dụng để giải một số bài tập HS 1: Lên bảng viết tính chất giao hoán: a +b = b +a tính chất kết hợp: a +(b+c) = (a+b) +c HS 2: Lên bảng viết Tính chất giao hoán: a - b = b - a Tính chất kết hợp: a(b.c) = (a.b).c Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b+c) = a.b +a.c 2 HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời HS: Phép cộng còn có tính chất a+ 0 = 0+a = a Phép nhân còn có tính chất a.1 = 1.a = a HS đọc các từ cần điền vào dấu ... : (1): tích (2) Thừa số bằng nhau (3) a (4) a.a...a (n thừa số) (5) cơ số (6) số mũ (7) phép nâng lên luỹ thừa. HS : Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số chia hai luỹ thừa cùng cơ số am . an = am + n. am : an = am - n. HS: Phát biểu thành lời từng công thức. HS : Có số tự nhiên k sao cho a = k.b (bạ0) HS a ³ b. Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (27 phút) Bài 159 . GV in phiếu học tập cho HS lần lượt lên điền kết quả vào chỗ trống: a) n - n = b) n : n (n ạ 0) = c) n + 0 = d) n - 0 = e) n . 0 = g) n . 1 = h) n : 1 = Bài tập 160 Sgk - Gọi hai HS lên bảng. Nhận xét các phép tính . Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính *Củng cố: ? Qua bài tập trên các em rút ra bài học gì GV chốt lại: Qua bài tập này các em cần nhớ: - Thứ tự thực hiện phép tính. - Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài tập 161. Sgk Tìm số tự nhiên x biết - Yêu cầu cả lớp làm bài 161, 2 HS lên bảng chữa. ? Để giải câu a em tìm thành phần nào của phép tính trước tiên? - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính. - Yêu cầu HS làm bài 162. Bài tập 162. Sgk GV nêu đề bài: Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8 sau đó chia cho 4 thì được 7. GVđặt phép tính và thực hiện phep tính tìm x Bài tập 164. Sgk - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 164. (1000+ 1): 11 142 +52+22 29.31 144: 122 333 : + 225: 152\ ? 4 HS lên bảng thực hiện Bài 159: 0 1 n n 0 n n. HS : không có dấu ngoặc Luỹ thừa -> Nhân và chia -> cộng và trừ - Có dấu ngoặc ( ) -> [ ] -> { } Bài 160: a) 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197. b) 15 . 23 + 4 . 32 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 - 35 = 120 + 36 - 35 = 121. c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157. d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 (53 + 47) = 164 . 100 = 16400. Bài 161: - Hai HS lên bảng làm bài a) 219 - 7(x + 1) = 100 7(x + 1) = 219 - 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 - 1 x = 16. b) (3x - 6) . 3 = 34 3x - 6 = 34 : 3 = 27 3x = 27 + 6 = 33 x = 33 : 3 = 11. Bài 162: (3x - 8) : 4 = 7 Đáp số: x = 12 Bài tập 164. Sgk - HS hoạt động theo nhóm bài tập 164. a) = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13. b) = 225 = 32. 52. c) = 900 = 22. 32. 52. d) = 112 = 24. 7. HS khá : Thay câu a bài 160 bằng câu Tính: 2448: [7+(52 - 23)] = 2448: [7+(25 - 8)] = 2448: [7+17] = 2448: 24 = 102 D: Hướng dẫn về nhà )3 phút) - Trả lời các câu hỏi 5 đến 10 vào vở và ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi đó. - Xem lại lời giải các bài tập chữa trong giờ học và ghi lại cách làm - Làm bài tập 163,165,166,167 sgk - Gợi ý bài 163 Khi đến các số các em cần chú ý rằng số chỉ giờ không quá 24 - Gợi ý bài 167 Bài toán cho gì Tìm ? Thuộc loại toán nào Ngày dạy / /2010 Tiết 38: ÔN TậP CHƯƠNG I (tiếp) A. MụC TIÊU: + Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5. cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN. + HS vân dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực tế. + Rèn kĩ năng tính toán cho HS. + Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẩN Bị CủA GV Và HS: - Giáo viên: Bảng phụ : Dấu hiệu chia hết. Cách tìm BCNN và ƯCLN. - Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C.Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (15 phút) Câu 5: GV cho 1 HS đọc câu hỏi và trả lời Tính chất chia hết của một tổng 1) a m b m => (a+b) m 2) a m b m => (a-b) m a, b, m ẻN, mạ0 ? Nếu a m; b m thì (a+b) có thể chia hết cho m không? Câu 6: ? Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 * GV cho HS lần lượt phát biểu các dấu hiệu chia hết ? Các số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Chi hết cho cả 3 và 9? GV chia bảng làm 4 phần và gọi 4 HS lên bảng trả lời từ câu 7 đến câu 10 GV đi kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS ? Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? ? So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? - HS phát biểu nêu dạng tổng quát 2 tính chất chia hết của một tổng. - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết. Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9 thì số đó chia hết cho 3 và 9 - 4 HS lên bảng làm câu hỏi 7 đến 10. Giống: Đều là số tự nhiên >1 Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ước số HS dựa vào bảng 3 sgk/62 theo dõi bảng để so sánh hai quy tắc. Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (23 phút) Bài 165: Sgk- 63 GV phát phiếu học tập cho HS làm. Điền kí hiệu vào dấu ... : a) 747 ... P 235 ... P 97 ... P. b) a = 835 . 123 + 318 ... P. c) b = 5 . 7 . 11 - 13 . 17 ... P. d) c = 2 . 5 . 6 - 2 . 29 ... P. ? Để chỉ ra 1 số có là số nguyên tố không ta làm như thế nào GV chỉ ra một số chỉ có 2 ước - Yêu cầu HS lên bảng giải thích. Bài 166. Sgk- 63 ? Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A = {x ẻN/84 x; và x >6} ? Đọc bài toán ? Số tự nhiên x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì? B = { x ẻN/x 12; x 15; x 18 và 0<x<300} ? Đọc bài toán ? Số tự nhiên x cần phải thoả mãn những điều kiện gì? ? Nhận xét ý a và ý b có gì khác nhau Chú ý : GV cho HS nêu cách giải của từng câu sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải GV gọi HS nhận xét bổ sung lời giải Bài tập 167 Sgk- 63. - Yêu cầu đọc đề ? Em nào có thể nêu cách giải bài tập này ? Số a có quan hệ như thế nào với 10; 12; 15 ? Sốtự nhiên a cần phải thoả mãn điều kiện gì GV. Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải Bài tập 213 . GV cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS làm bài ? Để giải bài này ta phải làm gì? ? Em hãy tính số vở, số bút, số tập giấy đã chia? ? Nếu gọi số phần thưởng là a thì a có quan hệ gì với số vở, số bút, số tập giấy đã chia, a phải thoả mãn điều kiện gì khác? HS làm. a) Vì 747 9 (và > 9). Vì 235 5 (và > 5) b) vì a 3 (a > 3). c) vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ > 2). d) . Bài 166: x ẻ ƯC (84; 180) và x > 6. ƯCLN (84; 180) = 12. ƯC (84; 180) = {1;2;3;4;6;12} Do x > 6 nên A = {12}. x ẻ BC (12; 15; 18) và 0 < x < 300. BCNN (12; 15; 18) = 180. BC (12; 15; 187)= {0; 180; 360; ...}. Do 0 < x < 300 ị B = {180}. Bài 167: Gọi số sách là a (100 Ê a Ê 150) a 10 ; a 15 ; a 12. ị a BC (10 ; 12 ; 15) BCNN (10; 12; 15) = 60. BC (10; 12; 15) = {60; 120; 180 ...} Do 100 Ê a Ê 150 ị a = 120. Vậy số sách là 120 quyển. Bài 213: Gọi số phần thưởng là a. Số vở đã chia là : 133 - 13 = 120. Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72. Số tập giấy đã chia là: 170 - 2 = 168. a là ước chung của 120 ; 72 ; 168. (a > 13). ƯCLN (120;72;168) = 23. 3 = 24. ƯC (120;72;168) = {1;2;3;6;12;24} vì a > 13 ị a = 24 (Thoả mãn). Vậy có 24 phần thưởng. Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (5 phút) GV giới thiệu cho HS biết các tính chất thường hay được sử dụng khi làm bài tập về chia hết 1) Nếu am an =>a BCNN(m;n) 2) Nếu a.b c (b,c) = 1 => a c ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ - HS lấy VD minh hoạ: a 4 và a 6 ị a BCNN (4; 6) ị a 12; 24 ..... a . 3 4 và ƯCLN (3; 4) = 1 ị a 4. D. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập kỹ các câu lý thuyết (từ câu 1 đến câu 10) - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải - Làm bài tập 203,204, 207,208,209,211 sbt - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. Gv hướng dẫn bài 210 Nhóm 2 số hạng của tỏng vào 1nhóm Ví dụ A = (2+ 22) +(23 + 24) +......... A = 2. (1+ 2) + 23 (1+2)+...... Ngày dạy / /2010 Tiết 39 : Kiểm tra 1 tiết (bài số 2) A. Mục tiêu - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS - Kiểm tra kĩ năng - thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết từ 1 biểu thức hoặc từ những điều kiện cho trước, kỹ năng giải bài tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số, kĩ năng áp dụng các kiến thức về ƯC, ƯCLN, BCNN vào giải các bài tập thực tế. B. Đề kiểm tra Bài 1 a) Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a b) Viết dạng tổng quát của quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số, áp dụng tính 312: 38 Bài 2: Tìm x biết a) 2x - 138 = 23.32 b) 42 x = 39.42 - 37.42 Bài 3: Điền dấu x vào ô thích hợp Câu đúng Sai a) Nếu tổng của hai số chia hết cho 3 và một trong hai số đó chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 b) Nếu mỗi số số hạng của tổng không chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3 c) Nếu một thừa số của tích chi hết cho 6 thì tích chia hết cho 6 d) Nếu một ố chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 Bài 4: Số HS khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 HS . Tính số HS đó. Bài 5: Tìm tất cả các số tự nhiên a và b sao cho tích a.b = 246 và a<b ******************Đáp ánbiểu điểm********************* Câu 1: 2điểm a) Nêu đúng định nghĩa b) an am = an-m (n>m) 312: 38 = 34 = 81 Câu 2(2 điểm) a) 2x -138 = 72 2x = 72+138 = 210 x = 210:2 = 105 b) 42 x = 42(39-37) 42x = 42.2 = 84 x= 84 : 42 = 2 Câu 3(2 điểm) a) đúng b) sai c) đúng d) sai Câu 4 (3 điểm) Gọi số HS khối 6 là a, theo đề bài ta có 200 < a <400 Và a - 5 là BC của 12,15,18 BCNN (12,15,18) = 180 BC (12;15;18) = {0;180;360;540...} Do 200 < a <400 nên 195 < a-5 <395 => a -5 = 360 => a = 365 Vậy số HS khối 6 là 365 HS Câu 5 (1 điểm) Ta có a - b = 246 = 2.3. 41 Nên a.b = 1.246 = 2.123 = 3.63 = 6.41 Vì a<b nên ta có a 1 2 3 6 b 246 123 63 41
Tài liệu đính kèm: