I. Mục tiêu :
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. Chuẩn bị :
- GV chuẩn bị bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30.
- SGK, bảng nhóm
III. Phương pháp: Nêu vấn đề và đàm thoại, hoạt động nhóm .
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :7’
- Viết tập hợp N và N* , BT 7.
- Phần ghi nhớ sgk .
-BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ?10’
GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3, chữ số.
GV : GV giới thiệu số trăm, số chục .
HĐ2 : GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, 10’chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1
GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau .
GV : Giới thiệu các số La HĐ3:10’Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ .
-Yêu HS viết các số La Mã tiếp theo ( không vượt quá 30 ). HS : Sử dụng 10 chữ số từ 0 đến 9 .
HS : Tìm như phần vd bên.
HS : Làm bt 11b.
HS : Ap dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc.
Làm ?
HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có .
HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk.
I. Số và chữ số :
Chú ý : sgk.
VD1: 7 là số có một chữ số .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD2 :Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là 389.
II. Hệ thập phân :
VD1 :
235 = 200 + 30 + 5
= 2.100 + 3. 10 + 5
VD2 : ab = a.10 + b.
abc = a.100 + b.10 + c
III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã )
HS : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 .
TUẦN: 1 NS: ......././. Tiết 1: Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục tiêu : -HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các VD về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu :. Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. -Chuẩn kiến thức kỹ năng: Hiểu được tập hợp và các phần tử của tập hợp Chuẩn bị : -Bảng phụ bài tập củng cố, các đồ vật giới thiệu về các tập hợp. -SGK, phấn màu, bảng nhóm. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề và đàm thoại, hoạt động nhóm. Hoạt động dạy và học : 1. kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Xác định các đồ vật trên bàn H1. 10’’. Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . GV : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ? HĐ 2: GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu .20’ GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . _ Giới thiệu các minh họa bằng sơ đồ Ven - HS : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi GV. HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳng hạn : HS : trả lời , chú tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tươ người tự phần trên . - Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. I . Các ví dụ : ( sgk) II . Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . *Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . Ghi nhớ :Để viết một tập hợp thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . VD: A = . Chỉ ra tính đặc trưng của các phần tử là các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 3,Củng cố:13’ - HS làm ?1, BT 1 . - HS làm ?2 ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : . -Giải tương tự với BT 2. 4.Hướng dẫn học ở nhà :2’ -Ap dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6). - Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven. Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TUẦN: 1 NS: ......././. Tiết : 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : -HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . -HS phân biệy được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . -Chuẩn kiến thức kỹ năng: Hiểu được tập hợp số tự nhiên và lấy ví dụ minh họa Chuẩn bị : - Bảng phụ. -HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, nêu vấn đề và đàm thoại, trực quan 1. Kiểm tra bài cũ :7’ - Cho vd về một tập hợp . - Làm các bài tập 3;4;5 ( sgk : tr 6) 2. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước .5’ -GV : Giới thiệu tập hợp N* và yêu cầu HS biểu diễn trên tia số tập hợp N -GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N* HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* . HS : biểu diễn N trên tia số. HS : số 0 I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : 0 1 2 3 4 5 HĐ 2:GV giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ “bên trái, điểm lớn nằm bên phải (20’) GV : Giới thiệu các ký hiệu GV : Giới thiệu số liền trước, liều sau - Yêu HS tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ? GV : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất? -Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? HS : đọc mục a sgk . HS : điền vào chỗ : 39; 157 HS : đọc mục b. (sgk). - Làm BT 6 và ?( sgk). HS : Tìm vd minh hoạ. HS : Trả lờimục d ( sgk). HS : Trả lời như mục e.(sgk) II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b, a b. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất . Vd : sgk. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . Củng cố :10’ -Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8). 4, Hướng dẫn học ở nhà :3’ -Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8). - Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘. V.Rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TUẦN: 1 NS: ......././. Tiết : 3 §3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . Chuẩn bị : - GV chuẩn bị bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30. - SGK, bảng nhóm Phương pháp: Nêu vấn đề và đàm thoại, hoạt động nhóm . Hoạt động dạy và học : Kiểm tra bài cũ :7’ - Viết tập hợp N và N* , BT 7. - Phần ghi nhớ sgk . -BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ?10’ GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3, chữ số. GV : GV giới thiệu số trăm, số chục . HĐ2 : GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, 10’chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . GV : Giới thiệu các số La HĐ3:10’Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . -Yêu HS viết các số La Mã tiếp theo ( không vượt quá 30 ). HS : Sử dụng 10 chữ số từ 0 đến 9 . HS : Tìm như phần vd bên. HS : Làm bt 11b. HS : Ap dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. Làm ? HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 = 2.100 + 3. 10 + 5 VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã ) HS : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 . Củng cố :6’ - Củng cố từng phần ở I,II .Lưu ý phần III vế giá trị của số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. -HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘_ BT 12;13a. Hướng dẫn học ở nhà :2’ -Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự IV-RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 2 NS: ......././. Tiết 4 §4.SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: -HS hiểu được một tập có thể có 1, 2, hoặc không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập con của tập hợp cho trước, biết dùng kí hiệu Ì và f. -Rèn luyện tính chính xác khi dùng kí hiệu Î và Ì. II. Chuẩn bị: -SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẳn đầu bài các bài tập. -SGK, bảng con, ôn tập các kiến thức cũ. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. KT bài cũ (7’) - Sửa BT 21-SBT - Hỏi thêm: Mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? 2. Dạy bài mới: GV HS ND HĐ1: Giới thiệu số ptử của tập hợp. (8’) -GV lấy VD như SGK và yêu cầu: Hãy quan sát và cho biết số phần tử trong mỗi tập hợp ? -Có kết luận gì về số lượng các phần tử có trong từng tập hợp ? -Cho HS ghi kết luận. +Cho HS làm ?1 SGK. +Cho HS làm ?2 SGK. Từ ?2 GV giới thiệu tập hợp rỗng và kí hiệu cho HS nắm. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. HS: a) A = 16;27;38;49 Tập hợp A có 4 phần tử. b) B = 41;82 có 2 phần tử c) C = 59;68 có 2 phần tử HS theo dõi VD và trả lời -Tập hợp A có 1 phần tử. -Tập hợp B có 2 phần tử. -T.h C có 100 phần tử. -T.h N có vô số phần tử. -HS trả lời phần đóng khung SGK ?1 Tập hợp D có 1 ptử. Tập hợp E có 2 ptử. Tập hợp H có 11 ptử. ?2Không có số tự nhiên x nào để: x + 5 = 2. - HS đọc chú ý SGK và ghi vào tập. 1. Số phần tử của tập hợp: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc cũng không có phần tử nào. Ví dụ: A = 5 có 1 phần tử. B = a, b có 2 phần tử. M = x Î N{x + 5 = 2 không có phần tử nào. * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng được kí hiệu là f. * HĐ2: Tìm hiểu tập hợp con.(15’) -Cho HS quan sát hình vẽ: E . x . c F . y . d Hãy viết tập hợp E, F ? Nêu nhận xét về các phần tử của 2 tập hợp trên? =>Thông báo: E là tập hợp con của F. Kí hiệu: E Ì F. -Vậy: Khi nào A là tập hợp con của B? => ĐN và kí hiệu tập hợp con trg SGK. -Cho HS làm ?3 SGK. -GV nhấn mạnh phần chú ý: Hai tập hợp bằng nhau. -Quan sát hình vẽ và viết: E = {x, y}. F = {x, y, c, d}. Trả lời nhận xét: Mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F. -Nếu mọi phần tử của A đều thuộc tập hợp B. ?3- M Ì A, M Ì B. B Ì A, A Ì B hay A = B. HS ghi chú ý. 2.Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập ... có nghĩa gì ? GV : Ap dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán . GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng . _ Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng . _ Số HS giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII) _ Phân số thể hiện số lượng HS tăng ? _ Ap dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên HS : Quan sát đề bài toán _ Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Tìm giá bìa cuống sách : _ Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . HS : Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. HS : Tính tương tự như phần bên . HS : Hoạt động tương tự như phần trên . HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp . _ Tương tự với HKII . _ Tìm hiệu hai phân số vừa tìm . _ Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên . BT 162 (sgk : tr 65) a) b) x = 2 . BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá : 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . _ Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp . Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp . Vậy 8 HS giỏi chính là : Suy ra số HS lớp 6D là : (HS) . _ Số HS giỏi là : (HS) Củng cố: _ Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . _ Ôn thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học), chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”. Rút kinh nghiệm : Tuần : 34 NS:......./....../.......... Tiết : 106 ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu : _ Kiến thức:Kĩ năng: On tập một số ký hiệu tập hợp : . _ On ậtp các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . _ Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . Chuẩn bị : _ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66) Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp : GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . _ Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa . GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) GV : Hướng dẫn bài tập 170 . _ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . _ Giao của hai tập hợp là gì ? GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên . HĐ2 : On tập dấu hiệu chia hết : GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . _ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : On tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? _ Tương tự với BCNN . HS : Đọc các ký hiệu : . HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . HS : Đọc đề bài sgk . HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 _ Tương tự với số lẻ . HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * _ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . _ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . BT 168 (sgk : tr 66) . _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . BT 8 : (sgk : tr 66) . _ Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 . _ Khác nhau : về ước số . Củng cố: _ Tìm x , biết : a/ b/ và 0 < x < 500. Hướng dẫn học ở nhà : _ Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z _ Phân số : rút gọn, so sánh phân số . _ Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) . Rút kinh nghiệm : Tuần : 34 NS:......./....../.......... Tiết : 107 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : _ Kiến thức:Kĩ năng: On tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số . _ On tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số . _ On tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số . _ Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS . Chuẩn bị : _ HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : On tập cách rút gọn phân số : GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? _ Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; _ Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số : a/ và b/ và c/ và GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A _ Thực hiện như phần bên . HĐ2 : On tập uy tắc và tính chất các phép toán : GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . _ Tìm ví dụ minh họa . GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . HS : Ap dụg quy tắc rút gọn như phần bên . HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 HS : Vận dụng vào bài tập . HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). _Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . _ Tương tự với phép chia . _ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . _ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . _ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B. BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Củng cố: _ Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan . _ BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x : Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) . Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 . Hướng dẫn học ở nhà : _ On tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan . _ Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại . _ Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số . _ BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x . Rút kinh nghiệm : Tuần : 34 NS:......./....../.......... Tiết : 108 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : _ Kiến thức:Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức . _ Luyện tập dạng toán tìm x . _ Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ .. _ Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn . Chuẩn bị : _ HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức . GV : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ? _ Tính chất nào được áp dụng ? GV : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước . GV : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) HS chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính . HĐ2 : Toán dạng tìm x. GV : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên. HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số . GV : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào? GV : Đưa ra công thức tổng quát : . GV : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức . GV : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số . _ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Chú ý với HS : - Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ? - Vậy Vxuôi – Vngược = ? HS : Phân số “xuất hiện” nhiều lần HS : Tính chất phân phối . _ Thực hiện thứ tự như phần bên . HS : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại . HS : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học . HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) . HS : Trả lời theo tỉ số sgk . HS : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng . HS : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số . HS : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau : - Ca nô xuôi dòng hết 3h . - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính S kh sông = ? HS : Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô - Vnước Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước BT1 : Tính giá trị biểu thức : . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy Bài tập (bổ sung) . Tìm x, biết : BT 178 (sgk : tr 68) . Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) . suy ra a = 5m b) b 2,8m c) . Kết luận : không là tỉ số vàng . BT 173 (sgk : tr 67) Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : Ca nô ngược dòng : Củng cố: _ Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) . _ Bài tập tương tự : Tìm x, biết : a/ b/ Rút kinh nghiệm : Tuần : 35 NS:......./....../.......... Tiết : 109 -110 KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số và hình học)
Tài liệu đính kèm: