I. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT .
HS: Dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 6 phút )
HS1: Chữa bài 5 SGK
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
Hoạt động 2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào
Lưu ý : Mỗi số tự nhiên biẻu diễn bởi một điểm trên tia số
? Mỗi điểm trên tia số có là biểu diễn của một số tự nhiên hay không
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
HĐ2
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
Đọc a > b ; a b ; a= b
- Viết tập hợp
A = bằng cách liệt kê các phần tử
? Tìm liền sau của a; a- 2
? Tìm liền trước của a
? Khi nào thì a có số liền trước
? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ; lớn nhất ?
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
HS đọc tai chỗ
A =
a – 1; a – 3
a-1
a > 0 1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
SGK
Ngày soạn: 14/08/2011 HỌC KỲ I Tuần 1 Tiết 1: Chương I: ễN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIấN Bài 01. Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một ố đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị. GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Giới thiệu chương G. Giới thiệu nội dung trọng tâm của chương Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK HĐ2 - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày 1. Các ví dụ ( SGK ) 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = Hoạt động 3. Củng cố Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Bài tập ?1 D = hoặc D = 2 D ; 10 D ?2 X = Bài 1SGK Cách 1: A = Cách 2: A = 16 A ; 12 A Bài 2 SGK X = Bài 3 SGK x A ; y B ; b A ; b B Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập ; 4 ; 5 ;SGK. Bài 8 SBT Bài tập: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau được ghép bởi các chữ số 0;1;2 2) Cho A = B = Viết C = Tuần 1 tiết 2 Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II. Chuẩn bị GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 6 phút ) HS1: Chữa bài 5 SGK HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào Lưu ý : Mỗi số tự nhiên biẻu diễn bởi một điểm trên tia số ? Mỗi điểm trên tia số có là biểu diễn của một số tự nhiên hay không - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: HĐ2 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N Đọc a > b ; a b ; a= b - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử ? Tìm liền sau của a; a- 2 ? Tìm liền trước của a ? Khi nào thì a có số liền trước ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ; lớn nhất ? - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau HS đọc tai chỗ A = a – 1; a – 3 a-1 a > 0 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên SGK Củng cố Bài tập 6 a) Số tư nhiên liền sau của 17 ; 99 ; a lần lượt là 18 ; 100 ; a+1 b) Số tự nhiên liến trước của 35; 1000 ; b lần lượt là 34; 999 ; b-1 Bài 7 SGK a) A = = b) B = = c) A = = Bài 8 SGK A = = Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 SBT. Bài tập Một số tự nhiên có tận cùng là 4, nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1804 đơn vị Cho 4 chữ số a,b,c,d khác nhau và khác 0. lập số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số đã cho . tổng của hai số này là 11330 . Tìm a,b,c,d HD : Giả sử a> b > c > d Số lớn nhất là abcd Số nhỏ nhất là dcba Tuần 1 tiết 3 Bài 3. Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên II. Chuẩn bị. GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu ; giấy trong. Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Chiếu nội dung của HS2 HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 HĐ2 - Đọc mục 2 SGK HĐ3 - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc GV treo bảng các số lamã từ 1 đến 10 11đến 20 21 đến 30 Nêu cách ghi - Viết các số sau bằng số La mã: từ 31 đến 50 So sánh cách ghi số tự nhiên theo hệ thập phân và hệ La mã - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - làm ? : 99 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 HS nghiên cứu cách ghi HS làm theo nhóm 5 phút NHóm 1: từ 31đến 35 2 35 đến 40 3 41 45 4 46 50 5 31 35 6 36 40 7 41 45 8 46 50 Cách ghi trong hệ thập phân dễ dàng hơn 1. Số và chữ số * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 Củng cố( 8 phút ) Bài tập Bài 11 SGK Bài 12 SGK Bài 13 SGk Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số 1000 Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau 1023 Bài 14 SGK Các số là : 102; 120;210;201 Hướng dẫn các bài tập về nhà (4 phút ) Làm bài tập; 15 SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Bài tập thêm Tìm 3 chữ số khác nhau và khác 0, biết rằng nếu dùng ba chữ số này lập thành các số tự nhiên có ba chữ số thì hai số lớn nhất có tổng là 1444 HD Giả sử a > b >c >0 abc + acb = 1444 Ngày soạn: Tuần 1 tiết 4: Bài 4: Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? III. Hoạt động trên lớp Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 Cách tìm số phần tử của tập hợp các số cách đều ? Hãy phân biệt và - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17A = có 21 phần tử Hs làm nháp Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: Một HS lên trình bày: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) Hoạt động 3. Củng cố Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? Bài tập Bài 19 SGK A= = B = = B A Bài tập thêm Cho A = B = Tìm số phàn tử của A Giải Số phần tử của A là n = ( 2008-1):3 +1 = 670 Số phần tử của B là m = ( 2007-2 ):5 +1 = 402 Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập. Bài 34, 35, ,41,42 SBT Tuần 2 tiết 5: Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập,rèn kĩ năng trình bày - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ HS: Giấy trong, bút viết giấy trong III. Hoạt động trên lớp Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ : HS1: - Chữa bài 34 SGK HS2: - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân - Làm bài theo nhóm vào giấy t ... ỏc làm vào vở. -Tiến hành làm BT vào vở. - đọc SGK cỏch tớnh bằng mỏy CASIO fx 220 -Tớnh thử. -Tớnh thử bằng mỏy tớnh thụng thờng. Ghi bảng Bài 2 (vở BT)135/56 SGK: Giải: Xớ nghiệp phải thực hiện tiếp: kế hoạch Gọi số sản phẩm đợc giao là x ta cú Bài 3 (vở BT): Giải Gọi số đo chiều dài là x, số đo chiều rộng là y. Ta cú: Đỏp số: Chu vi 252 (m) Diện tớch 3888(m2) BT 134/55 SGK: Dựng mỏy tớnh C.Hoạt động 3: Củng cố (8 ph). Giỏo viờn -Gọi vài HS nhắc lại qui tắc tỡm một số biết giỏ trị phõn số của nú. -Treo hỡnh vẽ 11: yờu cầu đọc bài 136/56 Học sinh -Vài HS nhắc lại qui tắc. -BT 136/56: Tớnh nhẩm: Viờn gạch nặng 3 kg. D.Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà(1 ph). -ễn lại cỏc dạng bài vừa làm. -BTVN: BT 132, 133/ 24 SBT. -ễn lại cỏc phộp tớnh cộng, trừ, nhõn, chia trờn mỏy tớnh. Tuần Tiết: 100 : TèM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIấU 1. Kiến Thức: Học sinh hiểu được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xớch. 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng cỏc quy tắc để tỡm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xớch. 3. Thỏi độ: Chỳ ý nghe giảng và làm cỏc yờu cầu của giỏo viờn đưa ra. Tớch cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1.Giỏo viờn: 2. Học sinh: III. TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức (1 phỳt) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phỳt) Kiểm tra học sinh làm cỏ bài tập cũn lại. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG Hoạt động 1. Tỉ số của hai số. *GV : Thực hiện phộp tớnh sau : 1,5 : 5 ; ; 4 :9 ; ; 0,5 : 0. *HS : Một học sinh tại chỗ thực hiện. *GV : Nhận xột và giới thiệu : Thương của phộp chia 1,5 : 5 ; ; 4 :9 ; gọi là những tỉ số. Vậy tỉ số là gỡ ?. *HS: Chỳ ý và trả lời. *GV: Nhận xột và khẳng định: Thương trong phộp chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b. *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài và lấy cỏc vớ dụ. *GV: Khi núi tỉ số thỡ a và b cú thế là cỏc số gỡ ?. *HS: Trả lời. *GV: Yờu cầu học sinh quan sỏt vớ dụ trong SGK- trang 56. *HS : Thực hiện. Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm. *GV : Tỡm tỉ số của hai số : 78,1 và 25. *HS : Tỉ số của 78,1 và 25 là: (1) *GV: Viết tỉ số trờn dưới dạng phần trăm ?. *HS: 3,124 = 3,124.100. = 312,4%.(2) *GV: Từ (1) và (2) ta cso thể tỡm được tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 khụng ? *HS: Trả lời. *GV: Nhận xột và khẳng định : Số 312,4% gọi là tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25. *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Muốn tỡm tỉ số của hai số a và b ta làm như thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xột và giới thiệu quy tắc : Muốn tỡm tỉ số của hai số a và b, ta nhõn a với 100 rồi chia cho b và viết kớ hiệu % vào kết quả : *HS : Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yờu cầu học sinh làm ?1. Tỡm tỉ số phần trăm của : a, 5 và 8 ; b, 25Kg và tạ. *HS : Hai học sinh lờn bảng thực hiện. a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: b, Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ. Đổi: tạ = 30 Kg. *GV: - Yờu cầu học sinh dưới lớp nhận xột. - Nhận xột Hoạt động 3. Tỉ lệ xớch. *GV: Trong chỳ giải của bản đồ cú ghi (km ) cú nghĩa là gỡ ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xột . Nếu khoảng cỏch hai điểm thực tế là b và hai điểm trờn bản vẽ là a thỡ khi đú tỉ lệ xớch của hai khoảng cỏch: T = (a, b cựng đơn vị đo) Vớ dụ : Nếu khoảng cỏch a trờn bản đồ là 1 cm, khoẳng cỏch b trờn thực tế là 1 Km thỡ tỉ lệ xớch là :. *HS : Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yờu cầu học sinh làm ?2. Khoảng cỏch từ điểm cực bắc ở Hà Giang đến điểm cực nam ở mũi Cà Mau dài 1620. Trờn một bản đồ, khoẳng cỏch đú dài 16,2 cm. Tỡm tỉ lệ xớch của bản đồ *HS: Họat động theo nhúm lớn. 1. Tỉ số của hai số. Vớ dụ : 1,5 : 5 ; ; 4 :9 ; ; 0,5 : 0. Vậy : Thương trong phộp chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b. Chỳ ý: * Khi núi tỉ số thỡ a và b cú thế là cỏc số nguyờn, phõn số, hỗn số * Hai đại lượng cựng loại và cựng đơn vị đo. Vớ dụ (SGK- trang 56) 2. Tỉ số phần trăm. Vớ dụ: Tỡm tỉ số của hai số : 78,1 và 25. Ta cú : Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: Quy tắc: Muốn tỡm tỉ số của hai số a và b, ta nhõn a với 100 rồi chia cho b và viết kớ hiệu % vào kết quả : ?1. a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: b,Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ. Đổi: tạ = 30 Kg. 3. Tỉ lệ xớch. T = ( a, b cựng đơn vị đo) Với: a là khoảng cỏch hai điểm trờn bản vẽ. b là khoảng cỏch hai điểm trờn thực tế. Vớ dụ: Nếu khoảng cỏch a trờn bản đồ là 1 cm, khoảng cỏch b trờn thực tế là 1 Km thỡ tỉ lệ xớch là :. ?2. Tỉ lệ xớch của bản đồ. T = 4.Củng cố (1 phỳt) Củng cố từng phần 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phỳt) Về nhà làm cỏc bài tõpk trong SGK Tuần 34. Tiết 101 : Luyện tập A- Mục tiêu Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ hoặc đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập. ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to. HS: Giấy trong, bút dạ hoặc bảng phụ để hoạt động nhóm. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT Tỉ số phần trăm của a) và b) 0,3 tạ và 50 kg HS 2: - Chữa bài tập 144 tr.59 SBT Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột. Hãy giải thích công thức sử dụng GV nhận xét cho điểm HS 1: + Phát biểu quy tắc như SGK tr.57 Công thức: + Chữa bài tập: a) b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg HS 2: Chữa bài tập Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg) có Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Bài 138 tr.58 SGK Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên. a) b) c) d) Bài 2: Bài 141 tr.58 SGK Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8 GV yêu cầu HS tóm tắt đề Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8 - 2 HS lên bảng chữa bài tập: HS 1: (a,c) a) HS 2: (b,d) b) c) d) HS: Thay ta có Có a - b = 8 ị a= 16 +8 ị a = 24 Bài 3: bài 142 tr.59 SGK Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,9% Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999) HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,99% Bài 4: Luyện tập toàn lớp a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng gì? c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. HS nêu cách làm a) Tỉ số phần trăm mối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: Bài 5: Bài 146 tr.59 SGK Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một máy bay Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Bài 6 Bài 147 tr.59 SGK GV treo ảnh ‘Cầu Mỹ Thuận” (hình 12 tr.59 phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề. - Nêu cách giải? GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS. HS đọc đề bài, tóm tắt đề: Tính b? HS Với a là khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ. b khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Chiều dài thật của máy bay là: - HS quan sát “Cầu Mỹ Thuận” Tóm tắt đề Tính a(cm)? Giải Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK ) Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT ) Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học “Thực hành toán học trên máy tính” Tuần 34. Tiết 102 : biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được vai trũ của biểu đồ phần trăm trong ứng dụng cuộc sống và trong cỏc ngành khoa học khỏc. 2. Kĩ năng: Học sinh biết biểu diễn số liệu bằng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, bảng, hỡnh quạt. 3. Thỏi độ Chỳ ý nghe giảng và làm theo cỏc yờu cầu của giỏo viờn. Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị 1.Giỏo viờn: 2. Học sinh: III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1 phỳt) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phỳt) Kiểm tra học sinh về nhà làm cỏc bài tập cũn lại. 3.Bài mới * Đặt vấn đề: Bảng nào cú thể cho phộp ta đỏnh giỏ một cỏch trực quan và nhanh hơn ?. Bảng 1 Giỏi 3 Khỏ 8 Trung bỡnh 15 Bảng 2 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Vớ dụ: *GV : Cựng học sinh xột vớ dụ SGK – trang 60. Sơ kết học kỡ I, một trường cú 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% số học sinh đạt hạnh kiểm khỏ, cũn lại đạt hạnh kiểm trung bỡnh. Hướng dẫn: ta cú thể trỡnh bày số liệu này bằng dạng biểu đồ phần trăm: -Tớnh số phần trăm học sinh đặt loại trung bỡnh a, Biểu diễn phần trăm dưới dạng cột: - Vẽ hai trục vuụng gúc với nhau. Trục nằm ngang thể hiện cỏc loại hạnh kiểm. Tốt, Khỏ, Trung bỡnh Trục đứng thể hiện số phần trăm. Từ 0 tới 80 - Từ trục hạnh kiểm ta lần lượt dúng cỏc mức hạnh kiểm Tốt, khỏ, trung bỡnh tương ứng với số phần trăm ở trục đứng. Ngoài ra ta cú thể biểu diễn dươi dạng hỡnh quạt: Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng. *HS: Chỳ ý nghe giảng, ghi bài và làm theo giỏo viờn. *GV: Yờu cầu học sinh làm ?. Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B cú 6 bạn đi xe buýt. 15 bạn đi xe đạp, số cũn lại đi bộ. Hóy tớnh tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ. *HS: Hoạt động theo nhúm. *GV: Yờu cầu học sinh nhận xột chộo. 1. Vớ dụ: Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bỡnh là: 100% - (60% + 35% ) = 5% Khi đú: Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng cột. Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng hỡnh quạt:. Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng. ?. Tỉ số phần trăm của: - Học sinh đi xe buýt = 15% - Học sinh đi xe đạp: = 37,5% - Học sinh đi bộ: 100% - ( 12,5% + 37,5% ) = 47,5% 4.Củng cố (1 phỳt) Củng cố từng phần. 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phỳt) Làm cỏc bài tập trong SGK
Tài liệu đính kèm: