Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Đình Thái

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Đình Thái

I/ MỤC TIÊU:

 KT - Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

 KN - Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

 T® - Cẩn thận, tự giác chính xác tring tính toán.

II/ chun bÞ:

 1/ GV:Bảng phụ.ghi ?.1, ?.2, ?.4

 2/HS:Bảng nhóm.

III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:

Tính:(3)+(3) = - 6

 (3)+(3)+(3) = - 9

 (3)+(3)+(3)+(3) = -12

IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

HĐ1:Nhận xét mở đầu:

- Cho hs làm ?1 (gv treo bảng phụ 1)

- Tiếp tục cho hs làm ?2

- Gv cho hs tính |3.5| và |3.(5)| và so sánh.

 Từ đó cho học sinh làm ?3

HĐ2:Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 15p

- Từ đó hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?.

 Gv nhắc lại quy tắc và cho 2 học sinh nhắc lại.

- Gv nêu ví dụ củng cố bằng bài tập 73;74/89.

 Cho hs tính:5.0 =? 15.0 =? 36.0 =? x.0 =? x.0 =?

- Nêu nhận xét ?

- Y/c HS nghiên cứu VD ở sgk

- Cho hs làm ?4

- 1 HS lên bảng làm.

- HS Thảo luận nhóm làm ?1; ?2 -> TL.

- Làm tính, so sánh.

- Rút nhận xét.

- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“

- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.

- Làm tính.

- Rút ra nhận xét.

- Xem VD sgk

- 2 HS lên bảng làm.

 1/ Nhận xét mở đầu:

(3).4=12

(5).4=15

2.(6)=12

So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta thấy chúng có dấu khác nhau.

2/Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“

Ví dụ:

Bài 73/89:

a/ (5).6=30

b/ 9.(3)=27

c/ (10).11=110

d/ 150.(4)=600

Bài 74/89

a/ (125).4=500

b/ (4).125=500

c/ 4.(125)=500

* Chú Ý: Tích một số nguyên a với 0 bằng 0

a.0 = 0.a = a

* Ví dụ: (sgk)

 

doc 45 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trần Đình Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 15/12/2011
Tuần: 20
Tiết: 59	
§10. QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
I/ Mục tiêu: 
 KT - Học sinh nắm được:Thế nào là một đẳng thức,hiểu và vận dụng thành thạo các tính chất của đẳng thức: a+b=b+cÛa=c va. a=b thì b=a.
 KN - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải toán.
 T§ - Từ ví dụ thực tế, học sinh biết liên hệ tới toán học, từ đó có nhận thức đúng đắn ý thức thái độ học tập bộ môn.
II/ ChuÈn bÞ:
1/ GV: Bảng phụ, cân bàn,hai quả cân
2/ HS: Giấy nháp.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Không
IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG:
HĐ1:Đặt vấn đề: 
 Gv đưa ra cân bàn và cho 2 quả cân bằng nhau lên và cho hs nhận xét.
- Gv tiếp tục cho 2 quả cân khác lên cân và học sinh tiếp tục nhận xét.? Nếu lấy mỗi bên 1 quả cân cùng mầu ra, em có nhận xét gì về hai bên của cân.
HĐ2:Hình thành tính chất đẳng thức: Gv nêu, nếu coi mỗi bên của quả cân là mỗi biểu thức, ta có điều gì?
- Gv giới thiệu đẳng thức.
Ta có: a =b là một đẳng thức
- Gv đưa ra ví dụ để hs nhận dạng vế: 5-6=14-15
 x-3=-6
- Giới thiệu tính chất (Sgk/86)
- GV nêu ví dụ 1 và phân tích cách giải
- Nêu ra 3 VD, y/c HS thực hiện.
HĐ3: Quy tắc chuyển vế: 
- Sau khi làm xong ví dụ, Gv dùng phấn mầu để ghi số đã chuyển.
- Em có nhận xét gì về hai vế của đẳng thức thứ hai.
- Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
- Y/c HS làm ?3
- Hs theo dõi gv làm.
- Cân thăng bằng
- Bằng nhau 
- TL.
-Vế trái là:5-6;vế phải là 14-15
-Vế trái là x-3;vế phải là-6
- Tiếp thu kiến thức.
- Chú ý lắng nghe.
- 3 Học sinh giảic òn lại làm tại chỗ 
- TL
- Làm ?3
- Làm bài tập theo y/c của GV
1/ Tính chất đẳng thức:
a/ Đẳng thức: Nếu biểu thức a và b bằng nhau, ta viết a = b và gọi đó là đẳng thức.
b là Vế phải; a là vế trái.
Ví dụ:
-a+c+d=c+e+f là một đẳng thức.
b/ Tính chất:
Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a+c=b+c thì a=b
Nếu a=b thì b=a
2/Ví dụ:Tìm xZ biết:
a. x-7=-4 
 x-7+7=-4+7 
 x=3 
b. x+5=-12
 x+5-5=-12-5
 x=-17 
c. x+4=-2 x+4-4 =-2-4
 x=-6
3/ Quy tắc chuyển vế:
* Tìm x:
x-6=-8
x =-8+6
x =-2
* Quy tắc:sgk/86
?3 x+8=(-5)+4
 x =(-5)+4-8
 x =-9
* Nhận xét:sgk/86
V. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP: 
BT 61/87:
a) 7 – x = 8 – (- 7) b) x – 8 = -3 – 8
 7 – x = 15 x – 8 = - 11
 x = 7 – 15 x = -11 + 8
 x = - 8 x = -3
BT 62/97
a) 	b) 
BT 63/87
3 + (-2) + x = 5
1 + x = 5
x = 5 – 1
x = 4
VI. DẶN DÒ: 
- Học kỹ các tính chất về đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. 
- BTVN 65->72 Sgk.
---------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/12/2010
Tuần 20
Tiết 60	 	§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ MỤC TIÊU:
	KT - Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
	KN - Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
	T® - Cẩn thận, tự giác chính xác tring tính toán. 	
II/ chuÈn bÞ: 
 1/ GV:Bảng phụ.ghi ?.1, ?.2, ?.4
 2/HS:Bảng nhóm. 
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tính:(-3)+(-3) = - 6
 (-3)+(-3)+(-3) = - 9
 (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1:Nhận xét mở đầu: 
- Cho hs làm ?1 (gv treo bảng phụ 1)
- Tiếp tục cho hs làm ?2
- Gv cho hs tính |3.5| và |3.(-5)| và so sánh.
- Từ đó cho học sinh làm ?3
HĐ2:Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 15p’
- Từ đó hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?.
- Gv nhắc lại quy tắc và cho 2 học sinh nhắc lại.
- Gv nêu ví dụ củng cố bằng bài tập 73;74/89.
- Cho hs tính:5.0 =? -15.0 =? -36.0 =? x.0 =? -x.0 =?
- Nêu nhận xét ?
- Y/c HS nghiên cứu VD ở sgk
- Cho hs làm ?4
- 1 HS lên bảng làm.
- HS Thảo luận nhóm làm ?1; ?2 -> TL.
- Làm tính, so sánh.
- Rút nhận xét.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Làm tính.
- Rút ra nhận xét.
- Xem VD sgk
- 2 HS lên bảng làm.
1/ Nhận xét mở đầu:
(-3).4=-12
(-5).4=-15
2.(-6)=-12
So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta thấy chúng có dấu khác nhau.
2/Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“
Ví dụ:
Bài 73/89:
a/ (-5).6=-30
b/ 9.(-3)=-27
c/ (-10).11=-110
d/ 150.(-4)=-600
Bài 74/89
a/ (-125).4=-500
b/ (-4).125=-500
c/ 4.(-125)=-500
* Chú Ý: Tích một số nguyên a với 0 bằng 0
a.0 = 0.a = a
* Ví dụ: (sgk)
V/ CỦNG CỐ:
Bài 75/89.
- Cho 3 học sinh lên bảng tính. Một học sinh đứng tại chỗ so sánh.
Bài 75:
a/ (-67).8<0
b/(-4)15<15
c/(-7).2 <-7
Bài 76/89
- Cho 4 học sinh điền trên bảng phụ
x
5
-18
-25
y
-7
10
-10
x.y
-180
-1000
Điền:-35; -180; 10; 40
VI. DẶN DÒø 
- Học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; 
- Chuẩn bị trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu tiết sau học
- BTVN: Bài 76 sgk.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngµy so¹n: 20/12/2010
 Tuần: 20
Tiết 61	 §12. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 
I/ MỤC TIÊU:
	KT - Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	KN - Biết vận dụng quy tắc để tính các tích các số nguyên (từ hai; ba số trở lên). 
	T® - Cẩn thận, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ chuÈn bÞ:
 1/ GV:Bảng phụ ghi ?.2, ?4
 2/ HS: Bảng nhóm
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (4 đ)	
Tính:5.(-7);(-3).5+4.(-6);7-5.(-4) ( 6 đ)
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1:Nhân hai số nguyên dương:8p’
- Gv nêu ví dụ: 5.9
- Dấu của hai số này là dấu gì? Nó chính là loại số nào? Ta có kết quả bằng bao nhiêu?
- Cho hs làm ?1
HĐ2:Nhân hai số nguyên âm:10p
- Gv treo bảng phụ(ghi ?2)
- Từ -12 đến -8 tăng ? đơn vị -Từ -8 đến -4 tăng ? đơn vị?
- Em hãy dự đoán kết quả (-1).(-4) =? Và(-2).(-4)
- Hãy so sánh kết quả trên với |1.4| và |2.4|.Từ đó cho hs rút ra quy tắc.
- Nêu VD, y/c HS làm.
? Như vậy tích của hai số nguyên âm là số nào?
- Cho học sinh làm ?3
Kết luận :
- Để đưa đến kết luận, Gv nêu vài ví dụ:
Tính 8.0;-26.0; 0.(-26)
Tính và so sánh:
w 5.7 và |5|.|7|
w (-5).(-9)và |-5|.|-9|
w -5.6 và -(|-5|.|6|)
- Để đưa ra cách nhận biết dấu của một tích, cho 4 hs giải bài tập:
 Tính:-5.8; 8.(-7); (-6).(-4); 5.9
- Cho học sinh tính x
56.x=0;(x-1)(1+x)=0 rồi hình thành tích hai thừa số bằng 0 thì chỉ cần 1 thừa số bằng 0.
- Cho học sinh giải ?4.
Một học sinh lên bảng giải,còn lại nháp.
7- 5.(-4)=7+20=29
- Hs trả lời: Là hai số nguyên dương 5.9=45
Số dương nhân với số dương ta được số dương.
- TL ?1: 12 . 3 = 36; 5.120 = 600
-Hs trả lời:
Tăng 4 đơn vị
- Kết quả tiếp theo sẽ tăng 4 đơn vị thì được bao nhiêu? (-1).(-4) =4
Va ø(-2).(-4) = 8
|1.4|=4 bằng kết quả (-1).(-4)
- HS nêu quy tắc 
- Học sinh tự tính
- Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.
- Làm ?3.
- Học sinh tính và trả lời tích một số với 0 thì bằng 0
- Hs tính và so sánh
- Hs rút ra nhận xét.
- Hs giải các bài tập.
- Làm tính.
1. Nhân hai số nguyên dương:
Ta nhân như hai số tự nhiên.
Ví dụ: 5.8=40
2/ Nhân hai số nguyên âm
a/ Quy tắc:Sgk/90
b/ Ví dụ:Tính:
(-3).(-6)=18
(-6).(-5)(-7)=30.(-7)=-210
(-4).(-7)=42
(-8).(-1)=8
c/ Nhận xét: (SGK)
3/Kết luận:
w a . 0 = 0 . a = 0
wNếu a, b cùng dấu thì
a . b = |a| . |b|
wNếu a, b khác dấu thì
a . b = - (|a| . |b|)
* Chú ý:
wCách nhận biết dấu:
(+).(+) à(+)
(+). (-) à(-)
(-). (-) à(+)
(-). (+) à(-)
wNếu a.b=0 thì hoặc a=0 hoặc b=0.
wKhi đổi dấu của một tích thì tích đổi dấu.
VI. CỦNG CỐ:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ( số nguyên âm và số nguyên dương)
Luyện tập:
- ?4a/Tích a.b là số dương, a dươngÞb dương
b/ a.b âm, a dươngÞb âm
Bài78/91
a/(+3).(+9)=27
b/ (-3).7=-21
c/13.(-5)=-65
d/(-150).(-4)=600
e/(+7).(-5)=-35
Bài 79/91
Ta có:27.(-5)=-135
Suy ra(+27).(+5)=135
VI. DẶN DÒ : 
- Học sinh học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 
- BTVN 80; 82; 83/91; 92. Học sinh chuẩn bị máy tính.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 21/12/2010
 Tuần : 20
Tiết 62	 	 LUYỆN TẬP. 
I/ MỤC TIÊU: 
	KT - Học sinh có kỹ năng thực hiện phép tính về nhân các số nguyên, phối hợp để thực hiện phép tính. Đặc biệt là rèn luyện khả năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản một đẳng thức. 
	KN - Có kỹ năng sử dụng máy tính để tính các phép toán về số nguyên. 
	- Thông qua đó, học sinh củng cố được các kiến thức cơ bản. 
	T® - Cẩn thận, tự giác, tích cực trong giải toán.
II/ chuÈn bÞ:
 1/ GV: Máy tính, bảng phụ ghi bài 84, 86
 2/ HS:Máy tính. 
III/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv treo bảng phụ bài 84/92.Cho 1 hs điền sau đó tính x biết (x+2)(x-3)=0
- Đáp án:
+ a) 9 (2 đ)
+ (x+2)(x-3)=0
 * Hoặc x+2 = 0
 x = -2 (4 đ)
* Hoặc (x – 3) = 0
 x = 3 (4 đ)
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1:Luyện tập:
- Cho 4 học sinh giải bài 85. Chú ý hỏi học sinh đó là phép tính gì? Riêng câu d cho hs dùng tính chất của luỹ thừa để viết:
(-13)2=(-13).(-13)
- Gọi 5 hs lên bảng điền trên bảng phụ.
- Cho hs đứng tại chỗ trả lời.
-Khi nào thì (-5)x=0
Khi nào thì (-5)x>0
Khi nào thì (-5)x<0
- Y/c HS sử dụng MTBT để làm
- 1HS lên bảng tìm x.
- Hs còn lại điền:
- Hs lên bảng làm, còn lại nháp
- Hs trả lời:a2=a.a từ đó suy ra (-13)2=(-13).(-13)
- HS lên bảng giải.
-Hs trả lời
- Làm tính, đọc KQ.
Bài 85/93:
a/ (-25).8=-200
b/18.(-15)=-274
c/(-1500).(-100)=150000
d/(-13)2=139
Bài 86/93:
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Điền:-90; -3; -4; -4; -1
Bài 87/93
32=9 và (-3)2=9. Vậy còn số -3
Bài 88/93
So sánh (-5).x với 0
Ta có: (-5). x = 0 khi x = 0
(- Vậy (-5).x >0 khi x < 0
(- (5).x 0
B Bài 89/93
V/ DẶN DÒ
-Về coi lại các bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học: 
+ Phé ... 2/ HS:Giấy nháp
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: Tìm BCNN của: 80 và 24
HS2: Tìm BCNN của: 40 và 20
 8 và 3.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1: Đặt vấn đề:
- Làm thế nào để có mẫu số chung của các phân số:
HĐ2: Hình thành k/n quy đồng mẫu số nhiều phân số:
- Gv nêu ví dụ:
Xét hai phân số:
? Hai phân số này đã tối giản chưa?
? Hãy tìm BCNN của 8 và 3?
? Hãy tìm hai phân số bằng hai phân số đã cho có mẫu bằng 24?
- Gv nêu cách làm trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.
- Gv cho học sinh dùng giấy nháp để làm ?1
- Đây là hai phân số tối giản.
- BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Làm nháp -> TL. 
- Làm ?1 vào nháp.
1/ Quy đồng mẫu số hai phân số:
xét hai phân số: . 
?1: 48; -50; -72; -75; -96;-100 
- Gv phân tích cách làm và hỏi:
48; 72; 96 có phải là mẫu chung của của hai phân số đã cho không?
- Gv nêu ta thường lấy BCNN của các mẫu.
- Cho HS điền ?1 ở bảng phụ
HĐ3: Quy đồng mẫu số của nhiều phân số:
Hoạt động nhóm: 
- Gv treo bảng phụ nội dung ?2 yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Từ ?2 ta rút ra được QT quy đồng mẫu nhiều phân số ntn ?
- GV cho HS trình bày tại chỗ ?3 - GV điền trong bảng phụ 
HĐ4: Luyện tập:
- Gv cho học sinh làm bài 28/19
- Gv cho học sinh làm bài 30/19.
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh tự tìm ra nhận xét:
Nếu mẫu này chia hết cho mẫu kia thì mẫu số chung là?
- Học thuộc quy tắc.
- Làm các bài tập ở SGK.
- TL: Có.
- HS lên điền
- HS hoạt động nhóm làm ?2 theo y/c của GV.
- 2 nhóm trình bày bài làm ở bảng nhóm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu kết quả, nhận xét.
- Phát biểu quy tắc.
- Trình bày ?3.
- Làm bài 28.
- 2HS lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi, Nxét.
- Bốn học sinh giải bài 30/19
2/ Quy đồng mẫu số nhiều phân số:
a/ Ví dụ:
b/ Quy tắc:SGK/18
c/ Aùp dụng:
?3
3/ Luyện tập:
Bài 28/19
a/ Quy đồng: ;;
=;=
=
Bài 30/19: 
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học sinh tự tìm ra nhận xét:
Nếu mẫu này chia hết cho mẫu kia thì mẫu số chung là?
- Học thuộc quy tắc.
- Làm các bài tập ở SGK
Ngµy so¹n: 30/1/2011
Tuần: 25
Tiết 76 	 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Tiếp tục củng cố một cách vững chắc kỹ năng quy đồng các phân số.Đặc biệt học sinh sử dụng thành thạo các tính chất chia hết,số nguyên tố cùng nhau để tìm BCNN.
2/ Thông qua các bài tập,củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN.
3/ Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trương hợp quy đồng phân số.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ GV:Bảng phụ ghi nội dung bài 36.
2/ HS: Phiếu học tập.
III/ KIỂM TYRA BÀI CŨ
- Giải bài 32a/19
- Giải bài 32b/19
BT 32a/19
BT 32b/19
IV/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1: Chữa bài tập:
Bài 29/19:
- GV cho 3 học sinh lên sửa bài tập. Gv gợi ý:-6 có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng?
Bài 31/19:
- Gv cho 2 học sinh lên giải.
Bài33/19: GV cho 2 học sinh giải.
Gợi ý: Phân số nào có mẫu là số nguyên âm thì viết dưới dạng mẫu nguyên dương để quy đồng. 
Bài 36/20:Gv cho học sinh đọc đề bài.
Hoạt động nhóm:
Gv treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh giải theo nhóm.
- phân công nhóm trưởng
- Cho 1 học sinh đọc đề.
- Gv hướng dẫn lần 2.
- Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm với thời gian 10 phút.
- Gv đi xuống từng nhóm để kiểm tra và hướng dẫn HS giải. 
- Thảo luận chung:
 Gv cho nhóm 2 và 3 trình bày và điền vào chữ vào ô vuông đã quy định.
HĐ2:Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn kỹ quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Học sinh làm 21;22;23;45/9
- 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm nháp -> nhận xét
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm nháp -> nhận xét
- Làm BT 33 theo y/c của GV.
Phân số có mẫu là số nguyên âm ta có thể nhân cả tử và mẫu với -1 
- Học sinh đọc
- Học sinh làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng.
- N=
- H=
- I=
- M=
Bài 33: Quy đồng:
a/ ;;;
Ta có=;=
BCNN=60
- Các thừa số phụ:3; 2; 4
Quy đồng:
=;=;
=
Bài 36/20: Đố vui:
Đó là chữ:
HỘI AN MỸ SƠN.
-------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 01/2/2011
Tuần: 25 
Tiết 77 	 §6. SO SÁNH PHÂN SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu;Nhận biết được phân số âm dương.
2/ Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
3/ Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh
II/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ GV: Bảng phụ ghi ?.1,?.3, Nội dung hoạt động nhóm
2/ HS: Bảng nhóm, Giấy nháp 
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS1: Quy đồng phân số sau:
HS2: Quy đồng:
 -7; 
*;
 -7=
C/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1: Đặt vấn đề:
Phải chăng hai phân số: Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ giải quyết trong bài học hôm nay.
HĐ2: So sánh hai phân số cùng mẫu:
- Gv cho học sinh so sánh hai phân số và 
- Hai phân số trên giống nhau ở điểm nào?
- So sánh 5 và 3.Từ đó suy ra phân số và có quan hệ như thế nào?
- Như vậy hai phân số có cùng mẫu dương ta có điều gì?
- Gv cho ví dụ: Y/c HS So sánh:
- Gv cho học sinh làm�1.
HĐ3: So sánh hai phân số không cùng mẫu:
Tổ chức HS hoạt động nhóm: (thay cho ?.2)
- Gv chia nhóm(4 nhóm); nhóm trưởng luân phiên.
- Gv treo bảng phụ (cóghi nội dung hoạt động nhóm)
- Cho 2 học sinh nhóm 2; 3 đọc nội dung hoạt động nhóm.
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện, cách ghi phiếu học tập.
- Gv phát phiếu học tập cho từng nhóm.
 - phát hiệu lệnh thực hiện nhóm trong 8 phút.
Trong quá trình học sinh thực hiện nhóm, gv đi kiểûm tra và hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm: Gv cho học sinh đại diện nhóm 1; 4 trình bày và 2 nhóm còn lại nhận xét.
- Như vậy để so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?
- Gv nhắc lại qui tắc.
- Các phân số; lớn hơn 0. Em có nhận xét gì về dấu của tử và mẫu?
- Hai phân số có mẫu là số dương và bằng nhau.
- TL: 5>3Þ>.
-Hai phân số có cùng mẫu dương thì phân số nào có tử lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Làm VD áp dụng.
- Làm ?1 -> TL.
Nội dung hoạt động nhóm:
Nhóm 1+3:
Cho hai phân số:
;. Hãy so sánh hai phân số trên.
1/ Hãy viết 2 phân số trên dưới dạng mẫu dương.
2/ Bằng cách quy đồng mẫu số, hãy đưa các phân số đó dưới dạng cùng mẫu.
3/ Hãy so sánh 2 phân số cùng mẫu.
Nhóm 2+4 
cũng nội dung trên nhưng là phân số:;
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh phát biểu quy tắc
- Cùng dấu 
- Làm BT 37; 38 theo y/c của GV.
1/ So sánh hai phân số cùng mẫu:
a/ Ví dụ:
 so sánh hai phân số và 
Hai phân số có cùng mẫu dương và bằng nhau, 5>3Þ>
b/ Quy tắc:Sgk/22.
c/ Aùp dụng: So sánh:
Ta có:.Vì -5<-1 nên
2/ So sánh hai phân số không cùng mẫu: 
a/ Ví dụ: So sánh :
;;
Giải: 
-Viết các phân số dưới dạng có mẫu dương:
=;;
-Quy đồng:
=;=
-35>-36Þ >
b/Quy tắc:Sgk/23
c/Nhận xét:
�3:;
-Phân số có tử và mẫu cùng dấu thì lớn hơn 0 (còn gọi là phân số dương)
-Phân số có tử và mẫu khác dấu thì nhỏ hơn 0 (còn gọi là phân số âm)
V/ CỦNG CỐ:
- Gv cho học sinh làm bài 37;38 
Bài 37: -10; -9; -8
Bài 38/23: 
; 
Þ
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc quy tắc so sánh phân số.
- BTVN: 39; 40; 41/24.
PHỤ LỤC:
Phiếu học tập:
Phiếu 1: Nhóm 1;3:
Nhóm 1+3:
Cho hai phân số:
;. Hãy so sánh hai phân số trên.
1/ Hãy viết 2 phân số trên dưới dạng mẫu dương.
2/ Bằng cách quy đồng mẫu số, hãy đưa các phân số đó dưới dạng cùng mẫu.
3/ Hãy so sánh 2 phân số cùng mẫu.
Giải
-Viết các phân số dưới dạng có mẫu dương:
=;; -Quy đồng:
=;=
-35>-36Þ >
Ngµy so¹n: 5/2/2011
Tuần: 26
Tiết 78 	 §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu;không cùng mẫu.
2/ Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
3/ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng,có ý thức rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ GV: Hình vẽ, bảng phụ ghi ?.1, ?.3
2/ HS: Chuẩn bị kĩ bài học
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Nêu QT so sánh phân số.
? So sánh các phân số sau:
IV/ TIẾN TRÌNH: 
HĐ1: Đặt vấn đề:
GV treo bảng phụ vẽ hình bên và nêu câu hỏi hình bên thể hiện quy tắc gì?
HĐ2: Cộng hai phân số cùng mẫu:
- Gv nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng hai phân số cùng mẫu, em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
-Gv nêu ví dụ: Tính:
- Gv nêu rõ quy tắc và cho học sinh biết quy tắc vẫn được áp dụng cho phân số có tử và mẫu là số nguyên.
- Gv nêu ví dụ thứ hai: Tính:
- 1HS lên bảng làm.
Hình vẽ trên bảng phụ: 
 + = 
\
- Nêu QT: Ta cộng tử và giữ nguyên mẫu 
- Làm tính.
- HS nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
Làm tính -> Trình bày.
1/ Cộng hai phân số cùng mẫu:
a/ Ví dụ: tính:
b/ Quy tắc:Sgk/25 
c/ Ví dụ:
Tính:
;
 - Gv cho học sinh làm ?1
- Gv cần lưu ý câu c ta phải làm công việc gì trước?
- Gv cho học sinh giải ?2
HĐ3: Cộng hai phân số không cùng mẫu:
- Gv gợi ý: Để cộng được hai phân số không cùng mẫu ta phải đưa về hai phân số cùng mẫu. Có cách nào không?
- Gv nêu ví dụ: Tính:
- Gv cho học sinh nêu quy tắc.
- Gv cho học sinh làm ?3.
- HS thảo luận nhóm và trình bày
- Ta cần rút gọn trước khi cộng và rút gọn sau khi cộng
- Làm ?2
- Để cộng hai phân số không cùng mẫu phải đưa về cùng mẫu bằng cách quy đồng.
- Làm tính.
- HS nêu quy tắc
- 1HS giải, cả lớp làm nháp -> nhận xét.
?.1
a. 
b. 
c. 
2/ Cộng hai phân số khác mẫu:
a/ Ví dụ: tính:
(Quy đồng)
(Cộng hai phân số cùng mẫu)
b/Quy tắc:
V/ CỦNG CỐ:
- Gv cho 4 học sinh lên bảng làm bài 42/26.
- Gv cho học sinh lên bảng làm bài 43/26.
Bài 42/26:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6 HKII.doc