I. MỤC TIÊU:
*Về kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái – số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: ; .
- Biết tìm số liền trước, số liền sau.
*Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số.
*Giáo dục : HS tính chăm học, tính tự giác
II.CHUẨN BỊ: GV:SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài?và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Có mấy cách để viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách ? Đáp: Để viết một tập hợp ta có hai cách:
- Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
- Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.
Tập hợp A: A = { 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x N/ 4 < x=""><>
Ngày 22/8/2011 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu. - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2 .Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 8ph 25p *Hoạt động 1: GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? GV giới thiệu:Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. -Các số tự nhiên nào nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Cho HS lấy thêm một số ví dụ *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; a B; c B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0;1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6/A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 5 A *Chú ý: (Phần in nghiêng SGK) + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 - Làm ?1; ?2. 4. Củng cố: (8p) - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. + Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6,9,11) 24/08/2011 Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU: *Về kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên trái – số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: £ ; ³. - Biết tìm số liền trước, số liền sau. *Về kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số. *Giáo dục : HS tính chăm học, tính tự giác II.CHUẨN BỊ: GV:SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài?và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Có mấy cách để viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách ? Đáp: Để viết một tập hợp ta có hai cách: - Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó. - Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó. Tập hợp A: A = { 5; 6; 7; 8; 9} A = {x Î N/ 4 < x < 10} 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV – HS: Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*: GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi đựoc goi là các số gì ? GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N – HS ghi vào vở. GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. HS: Vẽ vào vở. GV: Giới thiệu tâp hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. GV: Biểu diễn tập hợp các số TN khác 0 N * – HS ghi vào vở. Điền càc ký hiệu vào chổ trống cho đúng :5...N ,5... N*, 0... N*,0...N HĐ2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N: GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số. HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự nhiên Khác nhau nhau, ta rút ra điều gì ? GV: Giới thiệu các kí hiệu £ ; ³. GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho biết hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị ? - Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ nhất và có số TN lớn nhất không ? GV: Có nhận xét gì về số phần tử tập hợp N?. HĐ3: Luyện tập: GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về tìm số tự nhiên liền trước, số liền sau trong bài tập ?0, bài 6 – 7SGK. HS: Tự làm vào vở. GV :Yêu cầu HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét 1 – Tập hợp N và N*: - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = {0; 1; 2; 3; 4; } - Các số 1; 2; 3; 4; là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 5 6 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên gọi là điểm A. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = {1; 2; 3; 4; } 2 – Thứ tự trong tập hợp N: - Trong hai số tự nhiên a,b có một số nhỏ hơn số kia.Ta viết: a a. a £ b: a < b hoặc a = b. a ³ b: a > b hoặc a = b. - Nếu a < b và b < c àa < c. - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất. - Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ?0 28; 29; 30. 99; 100; 101. Bài 6: a) Số liền sau của 17 là 18. Số liền sau của 99 là 100. Số liền sau của a là a + 1. b) Số liền trước của 35 là 34. Số liền trước của 1000 là 999. Số liền trước của b là b – 1. Bài 7: A = {13; 14; 15} B = {1; 2; 3; 4} C = {13; 14; 15} 4) Củng cố: Tập hợp các số tự nhiên N có số 0. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* không có số 0. Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. 5) Về nhà: - Nắm vững khái niệm tập hợp N và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập hợp N. - Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiê - Ngày 27/8/2011 Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUÂN BỊ : GV :Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. HS : học bài và làm bài tập , bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 SGK . HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* . HS: ghi A = {0} Làm bài tập 10 SGK 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV – HS: Nội dung 15p 15p 7p * Hoạt động 1: Số và chữ số.(15ph) GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. Củng cố : Bài 11/ 10 SGK. * Hoạt động 2: Hệ thập phân.(15ph) GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235. Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222;., Củng cố : - Làm ? SGK. * Hoạt động 3: Chú ý.(7ph) GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. ♦ Củng cố: a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. b)Biết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19. -Nối cột 1 với cột 2 để có kết quả đúng Xxxxi 29 xxix 35 xxxv 41 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số. Vd : 7 25 329 Chú ý : (Sgk) 2. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. 555=500+50+5 =a.10+b (a0) =a.100+b.10+c (a0) - Làm ? 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân iv. Củng cố:(3ph) Bài 13/10 SGK : a) 1000 ; b) 1023 . Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần ) Bài 14/10 SGK v. Hướng dẫn về nhà:(2ph) * Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã : - Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “ - Kí hiệu : I V X L C D M 1 5 10 50 100 500 1000 - Các trường hợp đặc biệt : IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900 - Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng liền nhau . 28/8/2011 Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều p ... ng hai số nguyên khác dấu. - Làm 27/76 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: 13/12/2011 Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết cộng hai số nguyên thành thạo. - Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn. - Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn. II.CHUẨN BỊ: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ + HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Làm bài 28/76 (SGK) + HS2: Làm bài 29/76 (SGK) - Nhận xét: a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu. b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Dạng tính giá trị của biểu thức. 9’ GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. BT 31,32 SGK - Yêu cầu HS lên bảng giải. - Cho HS cả lớp nhận xét - Sửa sai và ghi điểm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV và nêu các bước thực hiện. GV: Nhắc lại cách giải các câu. - Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. GV cho HS chữa nhanh BT 43 SBT Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung Bài 34/77 SGK ? Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. GV gọi HS lên bảng thực hiện Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Dạng điền số thích hợp vào ô trống. 6’ GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống. HS: Lên bảng điền và nêu các bước thực hiện. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 3: Dạng dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại .9’ GV treo bảng phụ ghi BT lên bảng Gọi HS thực hiện Yêu cầu lớp nhận xét Bài 55/60 SBT: GV: Treo đề bài lên bảng. - Yêu cầu 3 HS lên bảng giải. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV gọi HS nhận xét Hoạt động 4: Dạng bài toán thực tế-3’ Bài 35/77 SGK GV: Treo đề bài và yêu cầu HS đọc và phân tích đề. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. HS nhận xét trả lời của bạn Hoạt động 5: Viết dãy số theo quy luật. 10’ Bài 48/59 SBT: a) - 4 ; - 1 ; 2 ... b) 5 ; 1 ; - 3 ... GV: Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp? HS: Trả lời và viết tiếp hai số của mỗi dãy. Bài 31/77 SGK: Tính a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35 b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20 c) (-15)+(-235) = - (15+235) = -250 Bài 32/77 SGK: Tính a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10 b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài 43/59 SBT: Tính a) 0 + (-36) = -36 b) + (-11) = 29 + (-11) = 29 – 11 = 18 c) 207 + (-317) = -(317 - 207) = - 110 Bài 34/77 SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) x + (-16) biết x – 4 (-4)+(-16) = -(4+16) = -20 b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 Bài 33/77 SGK: a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Bài tập: a) x + (-3) = -11 => x = (-8) ; (-8)+(-3) = -11 b) -5 + x = 15 => x = 20 ; -5 + 20 = 15 c) x + (-12) = 2 => x = 14 ; 14+(-12) = 2 d) x + = -10 => x = -13 ; -13 +3 = -10 Bài 55/60 SBT: Thay * bằng chữ số thích hợp a) (-*6)+ (-24) = -100 (-76) + (-24) = -100 b) 39 + (-1*) = 24 39 + (-15) = 24 c) 296 + (-5*2) = -206 296 + (-502) = -206 Bài 35/77 SGK: a) x = 5 b) x = -2 Bài 48/59 SBT: Viết hai số tiếpa theo của dãy số sau: a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ... * Nhận xét: số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 ... * Nhận xét: Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 4. Củng cố: 3’ -GV chốt lại các quy tắc cộng hai số nguyên -Chốt lại các dạng bài toán 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT RÚT KINH NGHIỆM: 15/12/2011 Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. CHUẨN BỊ : GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. HS : Xem trước nội dung bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Tính và so sánh kết quả: a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2) b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5) c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8) HS2: Tính và so sánh kết quả: [(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4 3. Bài mới: GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0 Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất giao hoán 9’ GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. GV chốt lại tính chất giao hoán Hoạt động 2: Tính chất kết hợp 9’ GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp. HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp. GV: Giới thiệu chú ý như SGK (a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c ♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. Hoạt động 3: Cộng với số 0- 5’ GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16 ? Hãy nhận xét kết quả khi cộng một số nguyên với số 0 ? GV: Giới thiệu tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất cộng với 0 Hoạt động 4: Cộng với số đối. 14’ GV: Giới thiệu: Cho HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về số đối và tính chất cộng với số đối 15 + (- 15) = ? HS: Lên bảng tính và nhận xét. GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0 Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? HS: a và b là hai số đối nhau. GV chốt lại kiến thức - Làm ?3 1. Tính chất giao hoán. - Làm ?1 a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp. - Làm ?2 (a+b)+c = a+ (b+c) + Chú ý: SGK 3. Cộng với số 0a + 0 = 0 + a = a 4. Cộng với số đối. - Số đối của a. Ký hiệu: - a - (- a) = a a + (- a) = 0 Nếu: a + b = 0 thì a = - b và b = - a - Làm ?3 4. Củng cố: 3’ - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? HS: Nhắc lại các tính chất vừa học GV: Chốt lại kiến thức toàn bài học - Làm bài 39/79 SGK a) 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11) = (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)] = [ 10 + (- 10)] + (- 6) = 0 + (- 6) = - 6 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK RÚT KINH NGHIỆM: _______________________________________________________________ 16/12/2011 Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính. - Thực hành các phép tính . - Vận dụng vào thực tiễn một cách linh hoạt II.CHUẨN BỊ : GV : SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. HS : Làm trước các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết dạng tổng quát. HS2: Làm bài 37/78 SGK 3.Bài mới Hoạt động của GV -HS Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện phép tính - tính nhanh 17’ Bài 40/79 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau? Bài 41/79 SGK: Tính GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. Bài 42/79 SGK: Tính nhanh GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Thảo luận theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính. ? Ta đã sử dụng những tính chất gì? HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 - Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối và được kết quả tổng của chúng bằng 0. Hoạt động 2: Dạng toán thực tế 10’ Bài 43/80 SGK GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Thực hiện yêu cầu của GV ? Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km? GV cho 2HS thực hiện trong từng trường hợp a,b Gọi HS khác nhận xét bổ sung GV chốt lại bài toán Bài 44/80 SGK. GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV : Gọi 1 HS trình bày Cho cả lớp nhận xét bổ sung Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 10’ Bài 46/80 SGK GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGk Bài 40/79 SGK Điền số thích hợp vào ô trống: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Bài 41/79 SGK. Tính: a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10 b) 273 + (-123) =173–123= 150 c) 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 Bài 42/79 SGK. Tính nhanh: a) 217 + [43 + (-217)+(-23)] = [217 + (-217)]+ [43+(-23)] = 0 + 20 = 20 b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0 Bài 43/80 SGK -7km 10km 7km A D C B - + a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km b) Vận tốc hai canô là: 10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK) Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km? Bài 46/80 SGK: Tính a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 4. Củng cố:3’ Chốt lại kiến thức Củng cố lại cách vận dụng kiến thức trong bài .Chú ý các lỗi hay gặp của HS 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT. - Chuẩn bị tiết sau :Phép trừ hai số nguyên RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: