A. Mục tiêu.
- Biết được các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
- Phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu > và <, biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" sau,="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước="" của="" một="" số="" tự="">,>
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Học bài cũ, đọc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (5)
1. Cho 2 ví dụ về tập hợp, chỉ ra các phần tử thuộc hai tập hợp đó.
2. Làm bài 4/ 6/
III. Bài mới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu tập hợp N và N* (16)
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Hãy viết tập hợp N các số tự nhiên theo 2 cách?
? Hãy chỉ ra số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất trong tập hợp N?
Hướng dẫn HS biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn như thế nào trên tia số?
(Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I)
? Tập hợp số tự nhiên khác 0 gọi là gì và kí hiệu ra sao?
? Hãy viết tập hợp N* theo hai cách?
? Hãy biểu diễn tập hợp N* trên tia số?
? Điền vào chỗ trống.
4 N;
4N*;
0 N;
0 N*.
Thực hiện
N = {0; 1; 2; 3; 4; }
N = {x N}
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một lần trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là tập hợp N*.
Thực hiện
N* = {1; 2; 3; 4; 5; }
N* = {x N/ x 0}
Thực hiện
Tuần 1 Soạn: Dạy:.. Tiết 1: tập hợp - phần tử của tập hợp A. Mục tiêu. - HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng các ví dụ về tập hợp; nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu thuộc hay không thuộc. - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Đọc trước bài mới. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động 1 Nghiên cứu ví dụ (10’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Đưa ra các ví dụ cho HS theo dõi Diễn giải cho HS hình dung được thế nào là tập hợp Qua đó cho HS lấy các ví dụ về tập hợp Ví dụ: sgk/ 4/ Nghiên cứu, tìm hiểu, suy luận Lấy thêm các ví dụ về tập hợp Hoạt động 2 Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu (20’) ? Để viết một tập hợp ta viết như thế nào? Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp Giới thiệu cho HS ví dụ về tập hợp Qua đó biểu diễn tập hợp mà HS vừa lấy ví dụ. ? Có nhận xét gì về các phần tử trong tập hợp trên? Tập hợp A gồm những phần tử nào? ? Những phần tử thuộc A và không thuộc A được viết như thế nào? Đưa ra tập hợp B ? Hãy dùng kí hiệu viết các phần tử thuộc tập hợp B? ? Có nhận xét gì khi viết các phần tử của tập hợp khi là số, khi là chữ? Đưa ra chú ý ? Để viết một tập hợp ta có những cách nào? ? Khi viết các phần tử của tập hợp ta viết như thế nào? Cho HS lên bảng viết tập hợp A là các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 6 theo hai cách. Lấy ví dụ về tập hợp Quan sát A < 4 A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {1; 0; 2; 3} Tập hợp A gồm: 0; 1; 2; 3. * Kí hiệu: 1 thuộc A: 1 A 4 không thuộc A: 4 A B = {a, b, c} Thực hiện a B; b B; c B. * Chú ý: sgk/ 5/ Có hai cách viết một tập hợp - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp. Thực hiện A = {2; 3; 4; 5} A = {x N/ 1 < x < 6} Hoạt động 3 Luyện tập (10’) Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 6/ Chữa bài như bên. Cho HS thực hiện lệnh ? 2 Cho HS làm bài 1/ 6/ Chữa bài như bên. Cho HS làm bài 2/ 6/ ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? Chữa bài như bên Cho HS làm bài 3/ 6/ ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? Khi nào một phần tử thuộc một tập hợp? Chữa bài như bên Thực hiện lệnh ? 1/ 6/ 2 D; 10 D. HS khác nhận xét Thực hiện lệnh ? 2 A = {N, H, A, T, R, N, G} Bài 1/ 6/ Đọc đề bài Suy nghĩ lên bảng trình bày 12 A; 16 A. HS khác nhận xét Bài 2/ 6/ Đọc đề bài. Thực hiện A = {T, O, A, N, H, C} HS khác nhận xét Bài 3/ 6/ Đọc đề bài Chỉ ra các phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp Thực hiện x A; y B; b A; b B. HS khác nhận xét IV. Củng cố (3’) ? Hãy nêu các cách viết một tập hợp? V. Dặn dò (1’) - Ôn bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới D. Rút kinh nghiệm. Tuần 1 Soạn: Dạy:... Tiết 2 – tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu. - Biết được các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. - Phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu > và <, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Học bài cũ, đọc bài mới. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (5’) 1. Cho 2 ví dụ về tập hợp, chỉ ra các phần tử thuộc hai tập hợp đó. 2. Làm bài 4/ 6/ III. Bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu tập hợp N và N* (16’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Hãy viết tập hợp N các số tự nhiên theo 2 cách? ? Hãy chỉ ra số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất trong tập hợp N? Hướng dẫn HS biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. ? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn như thế nào trên tia số? (Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I) ? Tập hợp số tự nhiên khác 0 gọi là gì và kí hiệu ra sao? ? Hãy viết tập hợp N* theo hai cách? ? Hãy biểu diễn tập hợp N* trên tia số? ? Điền vào chỗ trống. 4 N; 4N*; 0 N; 0 N*. Thực hiện N = {0; 1; 2; 3; 4; } N = {x N} - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Không có số tự nhiên lớn nhất. 0 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một lần trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp số tự nhiên khác 0 kí hiệu là tập hợp N*. Thực hiện N* = {1; 2; 3; 4; 5; } N* = {x N/ x 0} Thực hiện 1 Hoạt động 2 Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (10’) ? Trên tia số hai số tự nhiên khác nhau được biểu diễn như thế nào? Giới thiệu kí hiệu và cách sử dụng dấu và dấu . Cho A = {x N/ 4 x 10}. Hãy viết theo cách liệt kê các phần tử? Chữa bài như bên Giới thiệu phần b và c như sgk Cho HS thực hiện lệnh ? ? Hãy xem tập hợp N có bao nhiêu phần tử? Trên tia số số tự nhiên lớn hơn được biểu diễn nằm bên phải. Số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái. Thực hiện A = {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} HS khác nhận xét b, c/ 7/ Thực hiện lệnh ? 28; 29; 30; ; 100; 101. d, e/ 7/ Nêu nội dung phần d và e Hoạt động 3 Luyện tập (9’) ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? Chữa bài như bên. ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? Chữa bài như bên Bài 6/ 7/ Đọc đề bài Thực hiện a/ 17; 18 99; 100 a; a + 1 b/ 34; 35 999; 1000 b - 1; b HS khác nhận xét Bài 8/ 8/ Đọc đề bài Thực hiện A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} hoặc A = {x N/ x 5} HS khác nhận xét IV. Củng cố (3’) ? Tập hợp N và tập hợp N* khác nhau như thế nào? ? Phân biệt dấu và dấu ; dấu > và dấu >? V. Dặn dò (1’) - Ôn bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới D. Rút kinh nghiệm. Tuần 1 Soạn: Dạy:. Tiết 3 – ghi số tự nhiên A. Mục tiêu. - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Học bài cũ, đọc bài mới. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (4’) 1. Viết tập hợp N* theo hai cách. Làm bài 7/ 8/ 2. Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 7 theo hai cách. III. Bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu số và chữ số (12’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Hãy đọc vài số tự nhiên bất kì? ? Các số tự nhiên được tạo thành từ mấy chữ số? Đó là các chữ số nào? ? Trong 3859 đâu là số? Đâu là chữ số? ? Nêu điểm giống nhau giữa số và chữ số? ? Nếu viết 38 thì số đó được hiểu như thế nào trong số 3859? Giới thiệu chú ý Cho HS thảo luận nhóm * Nhóm 1: Lấy một số tự nhiên có ba chữ số, hãy chỉ ra số trăm và chữ số hàng trăm? * Nhóm 2: Làm bài 11 Chữa bài ? Hệ thống số đang dùng tại sao lại gọi là hệ thập phân? Các số tự nhiên được tạo thành từ 10 chữ số. Đó là các chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - 3859 là số. - 3; 8; 5; 9 là các chữ số. * Chú ý: sgk/ 9/ Nêu nội dung chú ý Thực hiện thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 Tìm hiểu về hệ thập phân (6’) Giới thiệu như sgk. Chú ý nhấn mạnh cho HS về vị trí và giá trị của tổng chữ số. Giới thiệu cho HS cách phân tích một số tự nhiên bất kì ? Hãy lấy một số tự nhiên bất kì rồi phân tích thành tổng? Cho HS thực hiện lệnh ? /9/ VD: 225 = 200 + 20 + 5 abc = a. 100 + b. 10 + c Thực hiện lệnh ? Hoạt động 3 Tìm hiểu cách ghi số La Mã (10’) ? Hãy viết các số La Mã mà em biết? Đọc các số đó. ? Các số La Mã được tạo thành từ các số như thế nào? ? Giá trị của số La Mã được tính như thế nào? Treo bảng phụ có các số La Mã từ 1 đến 30 Cho HS thảo luận nhóm * Nhóm 1: Viết các số La Mã sau sang giá trị ở hệ thập phân: XI; XIV; XVI; XIX; XXIV; XXVI; XXIX. * Nhóm 2: Viết các số sau sang hệ La Mã: 14; 17; 21; 26; 28; 23; 18. Chữa bài Các số La Mã được tạo thành từ: I; V; X; L; C; M. Giá trị của số La Mã là lấy tổng các thành phần của nó. VD: VIII = 5 + 1 + 1+ 1 = 8 Quan sát Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 Luyện tập (8’) ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? Chữa bài như bên ? Làm thế nào để thực hiện bài toán này? Chữa bài như bên Bài 12/ 10/ Đọc đề bài Thực hiện A = {2; 0} Bài 13/ 10/ Đọc đề bài Thực hiện a/ 1000; b/ 1023. IV. Củng cố (3’) ? Tại sao lại gọi là hệ thập phân? ? Số và chữ số khác nhau như thế nào? V. Dặn dò (1’) - Ôn bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới D. Rút kinh nghiệm. Tuần 2 Soạn: Dạy: Tiết 4 - số phần tử của tập hợp. Tập hợp con A. Mục tiêu. - Hiểu được số lượng phần tử của một tập hợp. Khái niệm tập hợp con, khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của một tập hợp. Biết xem hai tập hợp có quan hệ với nhau như thế nào. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Học bài cũ, đọc bài mới. C. Tiến trình lên lớp. I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (4’) 1. Làm bài 14/ 10/ 2. Làm bài 15/ 10/ III. Bài mới. Hoạt động 1 Số phần tử của một tập hợp (16’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Hãy lấy 3 ví dụ về tập hợp? ? Mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? ? Làm thế nào để biết số phần tử của mỗi tập hợp? Đưa ra ví dụ ? Các tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 10/ Chữa bài như bên Cho HS thực hiện lệnh ? 2/ 10/ Ta có thể viết A = 0 ? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Đưa ra kết luận Cho HS làm bài 16/ 13/ (Bảng phụ) Chữa bài như bên * Ví dụ: sgk/ 10/ Thực hiện lệnh ? 1 Yêu cầu: D = {0}: 1 phần tử E = {bút, thước}: 2 phần tử H = {x N/ x 10}: 11 phần tử HS khác nhận xét Thực hiện lệnh ? 2 A = {x N/ x + 5 = 2}: 0 phần tử * Kết luận: sgk/ 10/ Nêu nội dung kết luận Bài 16/ 13/ a/ x = 20: 1 phần tử b/ B có 1 phần tử c/ C có vô số phần tử d/ D không có phần tử nào. HS khác nhận xét Hoạt động 2 Tập hợp con là gì? (15’) Giới thiệu 2 tập hợp E và F ? Có nhận xét gì về các phần tử của E so với tập hợp F? ? Hãy lấy ví dụ 2 tập hợp mà trong đó mọi phần tử của tập hợp này đều thuộc tập hợp kia? Người ta noi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Vậy thế nào là tập hợp con? Đưa ra kết luận Minh hoạ cho HS bằng sơ đồ Ven Đưa ra kí hiệu ? Khi nào ta dùng kí hiệu thuộc hay kí hiệu tập hợp con? Cho HS làm bài 20/ 13/ ? Bài toán yêu cầu làm gì? Chữa bài như bên Cho HS thực hiện lệnh ? 3/ 13/ ? Có nhận xét gì về hai tập hợp A và B Đưa ra chú ý ? Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? Cho HS dùng kí hiệu tóm tắt ? Có nhận ... i số tự nhiên Hoạt động 2 Quy tắc nhân hai số nguyên âm (15’) Cho Hs thực hiện lệnh ? 2 vào phiếu học tập (Thảo luận nhóm) Thu phiếu học tập Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau ? Có nhận xét gì về dấu của tích? ? Vậy qua đó hãy cho biết muôn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Đưa ra quay tắc Đưa ra nhận xét Cho HS thực hiện lệnh ? 3 Thảo luận nhóm thực hiện lệnh ? 2 Yêu cầu (- 1). (- 4) = 4 (- 2). (- 4) = 8 Tích của hai số nguyên âm là một số dương Suy nghĩ trả lời Yêu cầu: - Tính giá trị tuyệt đối của mỗi thừa số. - Nhân các giá trị tuyệt đối với nhau. Đó chính là tích. * Quy tắc: sgk/ 90/ Nêu nội dung quy tắc * Nhận xét: sgk/ 90/ Nêu nội dung nhận xét Thực hiện lệnh ? 3 a) 5. 17 = 85 b) (- 15). (- 6) = 90 HS khác nhận xét Hoạt động 3 Kết luận (6’) ? Hãy viết dạng tổng quát của phép nhân hai số nguyên cùng dấu? Đưa ra kết luận ? Qua kiến thức đã học hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên? Đưa ra chú ý * Kết luận: sgk/ 90/ Nêu nội dung kết luận * Chú ý: sgk/90/ Nêu nội dung chú ý Hoạt động 4 Luyện tập (7’) Cho HS thực hiện Chữa bài như bên Bài 78/ 91/ Đọc đề bài Thực hiện a) 3. 9 = 27 b) (- 3). 7 = - 21 c) 13. (- 5) = - 65 d) (- 150). (- 4) = 600 e) 7. (- 5) = - 35 HS khác nhận xét IV. Củng cố (4’) ? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Hướng dẫn HS làm bài 79/ 91/ V. Dặn dò (1’) - Học bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau: D. Rút kinh nghiệm Tuần 20 Soạn:............................................................. Dạy:............................................................... Tiết 62 - luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách nhân hai số nguyên. - Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập liên quan. - Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Học bài cũ, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định lớp (1') .............................................................................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu? III. Bài mới Hoạt động Luyện tập (35’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Treo bảng phụ Chữa bài như bên ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? Đây là phép nhân các số như thế nào? Chữa bài như bên Treo bảng phụ ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? Cho HS suy nghĩ trong ít phút rồi lên bảng điền Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính điện tử như trong sgk Chữa bài như bên Bài 84/ 92/ Đọc đề bài ở bảng phụ Suy nghĩ rồi lên bảng điền Dấu a Dấu b Dấu a. b Dấu a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - HS khác nhận xét Bài 85/ 93/ Đọc đề bài Thực hiện a) (- 25). 8 = - 200 b) 18. (- 15) = - 270 c) – 1500. (- 100) = 150 000 d) (- 13)2 = (- 13). (- 13) = 169 HS khác nhận xét Bài 86/ 93/ Đọc đề bài Suy nghĩ rồi lên bảng điền a - 15 13 - 4 9 - 1 b 6 - 3 - 7 - 4 - 8 a. b - 90 - 39 28 - 36 8 HS khác nhận xét Chữa bài Bài 89/ 93/ Đọc đề bài Thực hiện a) (- 1356). 17 = - 23052 b) 39. (- 152) = - 5928 c) (- 1909). (- 75) = 143 175 HS khác nhận xét IV. Củng cố (4’) Chỉ ra những kiến thức cơ bản của bài Chỉ ra những sái lầm HS còn mắc phải khi làm bài V. Dặn dò (1’) - Học bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau: D. Rút kinh nghiệm Tuần 20 Soạn:............................................................. Dạy:............................................................... Tiết 63 - tính chất của phép nhân A. Mục tiêu - HS nắm được tính chất cơ bản của phép nhân hai số nguyên. - Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập liên quan. - Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Học bài cũ, đọc bài mới. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định lớp (1') .............................................................................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu? III. Bài mới Hoạt động 1 Tính chất giao hoán (5’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Hãy nêu tính chất giao hoán của phép nhân 2 số tự nhiên đã biết? ? Qua đó hãy nêu tính chất giao hoán của phép nhân hai số nguyên? Đưa ra tính chất Cho HS nghiên cứu ví dụ ? Ngoài ra phép nhân hai số tự nhiên còn có những tính chất nào khác? Nêu tính chất Nêu tính chất * Tính chất: sgk/ 94/ Cho a, b Z ta có: a. b = b. a Nghiên cứu ví dụ Hoạt động 2 Tính chất kết hợp (8’) ? Hãy nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân hai số tự nhiên? ? Vậy tính chất kết hợp của phép nhân hai số nguyên có thể viết như thế nào? Đưa ra tính chất Cho HS nghiên cứu ví dụ ? Tính chất kết hợp được áp dụng như thế nào? Đưa ra chú ý Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 94/ Cho HS thực hiện lệnh ? 2/ 94/ Đưa ra nhận xét Nêu lại tính chất * Tính chất: sgk/ 94/ Nêu nội dung tính chất (a. b). c = a. (b. c) Nghiên cứu ví dụ * Chú ý: sgk/ 94/ Nêu nội dung chú ý Thực hiện lệnh ? 1 Tích một số chữa các thừa số nguyên âm mang dấu dương Thực hiện lệnh ? 2 Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu âm. * Nhận xét: sgk/ 94/ Nêu nội dung nhận xét Hoạt động 3 Tính chất nhân với 1 (5’) Đưa ra tính chất Cho HS thực hiện lệnh ? 3/ 94/ Cho HS thực hiện lệnh ? 4/ 94/ * Tính chất: sgk/ 94/ Nêu nội dung tính chất a. 1 = 1. a = a Thực hiện lệnh ? 3 a. (- 1) = (- 1). a = - a Thực hiện lệnh ? 4 Bạn Bình nói đúng Đó là hai số nguyên đối nhau Hoạt động 4 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (8’) Đưa ra tính chất ? Tính chất trên áp dụng cho phép trừ có đúng không? Đưa ra chú ý Cho HS thực hiện lệnh ? 5/ 95/ Chữa bài như bên * Tính chất: sgk/ 95/ Nêu nội dung tính chất a. (b + c) = a. c + b. c * Chú ý: sgk/ 95/ Nêu nội dung chú ý Thực hiện lệnh ? 5 a) (- 8). (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3 = - 40 + (- 24 ) = - 64 b) (- 3 + 3). (- 5) = 0. (- 5) = 0 HS khác nhận xét Hoạt động 5 Luyện tập (8’) ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ? Ta sẽ áp dụng những tính chất nào để thực hiện? Chữa bài như bên ? Bài toán yêu cầu làm gì? ? Hãy xác định cơ số trong mỗi ý? Bài 90/ 95/ Đọc đề bài Thực hiện a) 15. (- 2). (- 5). (- 6) = [15. (- 2)].[(- 5). (- 6)] = (- 30). 30 = - 900 b) 4. 7. (- 11). (- 2) = 28. 22 = 616 HS khác nhận xét Bài 94/ 95/ Đọc đề bài Thực hiện a) (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5 b) (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (- 3) = (- 2)3.(- 3)3 IV. Củng cố (4’) Chỉ ra những kiến thức cơ bản của bài ? Hãy nêu lại các tính chất của phép nhân hai số nguyên? hai số tự nhiên V. Dặn dò (1’) - Học bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau: D. Rút kinh nghiệm Tuần 20 Soạn:............................................................. Dạy:............................................................... Tiết 64 - luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố cho HS các tính chất của phép nhân hai số nguyên. - Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập liên quan. - Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Học bài cũ, đọc bài mới. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định lớp (1') .............................................................................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu tính chất của phép nhân hai số nguyên? III. Bài mới Hoạt động Luyện tập (34’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? ở câu a ta có thể áp dụng tính chất nào? ? Câu b ta có thể áp dụng tính chất nào khác? Chữa bài như bên ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? ? Ta làmn như thế nào để so sánh với 0? Hướng dẫn HS căn cứ vào số thừa số mang dấu âm Tương tự cho HS lên bảng làm câu b Chữa bài như bên ? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức? Chữa bài như bên Bài 96/ 95/ Đọc đề bài a) 237. (- 26) + 26. 137 = (- 237). 26 + 26. 137 = 26. (- 237 + 137) = 26. (- 100) = - 2600 b) 63. (- 25) + 25. (- 23) = (- 63). 25 + 25. (- 23) = 25. (- 63 - 23) = 25. (- 86) = - 2150 HS khác nhận xét Bài 97/ 95/ Đọc đề bài a) (- 16). 1253. (- 8). (- 4). (- 3) có 4 thừa số mang dấu âm. Do đó tích là số dương Vậy: (- 16). 1253. (- 8). (- 4). (- 3) > 0 b) Thực hiện 13. (- 24). (- 15). (- 8). 4 có 3 thừa số mang dấu âm. Do đó tích là số âm Vậy: 13. (- 24). (- 15). (- 8). 4 < 0 HS khác nhận xét Bài 98/ 96/ Đọc đề bài Lên bảng thực hiện a) Với a = 8 ta có: (- 125). (- 13). a = (- 125). (- 13). (- 8) = [(- 125).(- 8)].(-13) = 1000. (- 13) = - 13 000 b) Với b = 20 ta có: (- 1). (- 2). (- 3). (- 4). (- 5). b = (- 1). (- 2). (- 3). (- 4). (- 5). 20 = [2. (- 5)]. [(- 3). (- 4)]. 20 = - 10. 12. 20 = - 2400 HS khác nhận xét IV. Củng cố (4’) Chỉ ra những kiến thức cơ bản của bài ? Hãy nêu lại các tính chất của phép nhân hai số nguyên? hai số tự nhiên V. Dặn dò (1’) - Học bài - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài sau: D. Rút kinh nghiệm Tuần 21 Soạn:............................................................. Dạy:............................................................... Tiết 65 - bội và ước của một số nguyên A. Mục tiêu - HS nắm được bội và ước của một số nguyên là gì? Các tính chất của bội và ước. - Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập liên quan. B. Chuẩn bị - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Học bài cũ, đọc bài mới. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định lớp (1') .............................................................................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Trong tập hợp số tự nhiên khi nào a là bội của b và b là ước của a? III. Bài mới Hoạt động 1 Tìm hiểu bội và ước của một số nguyên (14’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò Cho HS thực hiện lệnh ? 1; ? 2/96/ ? Dựa vào định nghĩa bội và ước ở tập hợp số tự nhiên hãy dự đoán bội và ước trong tập hợp số nguyên? Đưa ra định nghĩa Cho HS ghi tóm tắt định nghĩa Cho HS thực hiện lệnh ? 3/ 96/ Chữa bài như bên ? Vậy làm thế nào để tìm được bội và ước của một số nguyên? Đưa ra chú ý Thực hiện lệnh ? 1; ? 2 ? 1 6 = 2. 3 = (- 2). (- 3) = 1. 6 = (- 1). (- 6) - 6 = (- 2). 3 = 2. (- 3) = (- 1). 6 = 1. (- 6) ? 2 Khi a = b. q thì a b Đưa ra dự đoán * Định nghĩa: sgk/ 96/ Nêu nội dung định nghĩa Cho a, b Z, nếu a b thì - a là bội của b - b là ước của a Thực hiện lệnh ? 3 B(6) = {12; - 12} Ư(6) = {1; - 1} HS khác nhận xét Dựa vào cách tìm bội và ước của một số tự nhiên để đưa ra cách tìm bội và ước của một số nguyên * Chú ý: sgk/ 96/ Nêu nội dung chú ý
Tài liệu đính kèm: