I)MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
- Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < ,="" ,="" ;="" biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước,="" liền="" sau="" của="" một="" số="" tự="" nhiên="">
- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH:
- GV: Giỏo ỏn, SGK, SBT
- HS: SGK, bỳt vẽ, giấy trong, thước thẳng.
III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp, phỏt hiện và giải quyết vấn đề
IV) CÁC BƯỚC LấN LỚP
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . Áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
Câu hỏi 2 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 . A ; 5 . A ; . A ; . A
Tiết thứ : 1 Tuần :1 Ngày soạn : 14/ 8 Tên bài giảng : chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp I) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ . Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp . II)Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6 III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp +Phỏt hiện và giải quyết vấn đề Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Các ví dụ Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK . Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4 . GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp . HS cho vài ví dụ về tập hợp . Tập hợp các đò vạt trên bàn học . Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5 . Tập hợp các học sinh lớp 6A . Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} . GV giới thiệu phân tử của tập hợp . HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ? HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ NHAN DAN Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp . Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , . Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp . GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ . HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A , một chữ cái không thuộc tập hợp B . HS làm bài tập ?1 ; ?2 Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ? 3 ẻ A, 12 ẽ A N ẻ B, K ẽ B Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử . HS giải bài tập 1 . GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập 3 Chú ý : SGK Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp . Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT . Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên . ********************************* Tiết thứ : 2 Tuần :1 Ngày soạn :14/ 8 Tên bài giảng : Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên . I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N . Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn . Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên . Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu . II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH: GV: Giỏo ỏn, SGK, SBT HS: SGK, bỳt vẽ, giấy trong, thước thẳng. III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp, phỏt hiện và giải quyết vấn đề IV) CÁC BƯỚC LấN LỚP Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J . Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 :Tập hợp N và tập hợp N* Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên . HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0 GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn . HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số . GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách . HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } 0 1 2 3 4 N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } Hoạt động 4 :Thứ tự trong N GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên SGK Hoạt động 5 : Củng cố Cả lớp làm bài tập số 8 . Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 . Hoạt động 6 : Dặn dò Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10 HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT . Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên . Tiết thứ : 3 Tuần :1 Ngày soạn :16/8 Tên bài giảng : Đ3 . ghi số tự nhiên Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu thế nào shẹ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí Biết đọc và viết số La mã không quá 30 . II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH: GV: Giỏo ỏn, SGK, SBT, bảng phụ ghi cõu hoỉ kiểm tra HS: SGK, bỳt vẽ, giấy trong, thước thẳng. III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp, phỏt hiện và giải quyết vấn đề Hợp tỏc nhúm nhỏ IV) CÁC BƯỚC LấN LỚP Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N* Câu hỏi 2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số . Câu hỏi 3 : Cho biết câu sau đây đúng hay sai ? các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp . a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) . b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N . b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Số và chữ số GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc . GV cho học sinh biết các chữ số . HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số và đọc . GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm ... HS làm bài tập số 11 để củng cố Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số . Chú ý : SGK Hoạt động 4 : Hệ thập phân Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân . Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ? Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ? HS làm bài tập ? Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó . Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho Hoạt động 5 : Cách ghi số La Mã GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 . HS làm bài tập 15 SGK . Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân) Hoạt động 6 : Củng cố HS làm các bài tập 12, 13, 14 theo nhóm . Kết quả được các nhóm đối chiếu chéo nhau theo sự hướng dẫn của GV Hoạt động 7 : Dặn dò HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... . Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con Tiết thứ : 4 Tuần :2 Ngày soạn :20/8 Tên bài giảng : Đ4 . số phần tử của tập hợp - tập hợp con Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ Rèn tính,cẩn thận, chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH: GV: Giỏo ỏn, SGK, SBT, bảng phụ ghi cõu hoỉ kiểm tra HS: SGK, bỳt vẽ, giấy trong, thước thẳng. III) PHƯƠNG PHÁP: Vấn đỏp, phỏt hiện và giải quyết vấn đề+ Luyện tập IV) CÁC BƯỚC LấN LỚP Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh KTBC: Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số trong hệ thập phân . Cho biết các chữ số và các số các hàng . Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số . Câu hỏi 2 : Điền vào bảng sau : Số tự nhiên Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Chữ số hàng đơn vị 5678 34 2 5 407 1 Câu hỏi 3 : Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó : Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 . Chữ số hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh PHẦN GHI BẢNG Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp . GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu HS đếm xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu phần tử . Viết các tập hợp sâu và đếm xem mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên lớn hơn 3 và bé hơn 5, các số tự nhiên lớn hơn 6 và bé hơn 7 . HS làm các bài tập ?1, ?2 . GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ặ . HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào . Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . Ký hiệu : ặ Hoạt động 3 : Tập hợp con GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau : a . x. b. y . F E Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F . Nhận xét gì về quan hệ ... 8) . BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 24 ; B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; ...} Vì 35<x<60 nên số học sinh của lớp 6C là 48 em Bài tập 156 : x ẻ BC(12,21,28) BCNN(12,21,28) = 84 B(84)={0;84 ;168 ; 252 ; 336 ; 420 ;...} Vì 150<x<300 nên x ẻ {168 ; 252} Hoạt động 4 : Quan hệ giữa BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số Bài tập 155 : HS làm bài tập 155 theo nhóm . Mỗi nhóm làm một cột trống và có nhận xét . GV kết luận chung và nếu thêm một cách tìm BCNN hay ƯCLN của hai hay nhiều số . Bài tập 155 : ƯCLN (a,b) .BCNN(a,b) = a.b Hoạt động 5 : Giải các bài toán thực tế đơn giản thông qua việc tìm BC, BCNN Bài tập 157 : Số ngày cần tìm có quan hệ như thế nào với 10 và 12 ? Số ngày ít nhất cho ta nghĩ đến điều gì ? Bài tập 158 : Số cây mỗi đội và số cây của mỗi công nhân phải trồng có quan hệ như thế nào ? Số cây mỗi đội phải trồngphải thoả mãn những điều kiện gì ? Bài tập 157 : Gọi x là số ngày cần tìm . x = BCNN(12,10) = 60 Đáp số : 60 ngày Bài tập 158 : Gọi x là số cây mỗi đội phải trồng . x ẻ BC(8,9) = B(BCNN(8,9)) =B(72) x ẻ {0;72;144;216;288;...} vì 100<x<200 nên x = 144 Đáp số : 144 cây Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa . Đọc thêm phần Có thể em chưa biết - Lịch Can Chi để giải thích vì sao ta rhường nói 60 năm một cuộc đời . Soạn và trả lời các câu hỏi , làm các bài tập ôn tập chương (159 - 169) để ôn tập chương trong hai tiết tiếp . Tiết thứ : 37,38 Tuần : 13 Ngày soạn : 10/11 Tên bài giảng : ôn tập chương i I)Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và nâng lên luỹ thừa ; về tính chất chia hết cho một tổng, một tích ; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 ; số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN . Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết và các bài toán quan hệ chia hết . II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH: - GV: Giỏo ỏn, SGK, SBT; HS : ễn toàn bộ kiến thức đó học. III) PHƯƠNG PHÁP: phỏt hiện và giải quyết vấn đề +Luyện tập ,thực hành+ hoạt động nhúm IV)Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Hệ thống hoá các kiến thức GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi ôn tập chương đồng thời kết hợp với các bảng trang 62 SGK để hệ thống các kiến thức trọng tâm của chương . HS trả lời bài tập 159 . GV có thể hỏi thêm n0 = ? (nạ0) , n1 = ? Hoạt động này có thể tổ chức ngay từ đầu tiết học hoặc có thể phân bổ vào thời điểm đầu của từng hoạt động cụ thể sau này . Tiết 37 Hoạt động 3 : Ôn tập về các phép tính Bài tập 160 : HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng bài . GV chú ý cách trình bày bài giải của HS . Riêng bài d , HS cần chú ý vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính nhanh Bài tập 161 : GV yêu cầu HS xác định được phép toán gì, đại lượng nào cần tìm trong từng phép toán đó và cách tìm đại lượng đó . Bài tập 162 : Trong bài tập này, GV hướng dẫn học sinh cách viết biểu thức từ lời đề bài và sau đó áp dụng quy trình giải của bài tập 161 để làm . Bài tập163 : GV hướng dẫn HS dùng phương pháp loại dần để chọn các số thích hợp điềm vào chỗ trống rồi nêu thứ tự giải bài toán này . Bài tập 164 : HS thực hiện bài này theo nhóm . Trao đổi kết quả các nhóm để sửa sai (nếu có) Bài tập 160 : a/ A = 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 b/ B = 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8+4.9-35 = 120 + 36 - 35 = 121 c/ C = 56:53+23.22=53+25=125+32 =157 d/ D = 164.53 + 47.164=164.(53+47) = 164 . 100 = 16400 Bài tập 161 : x = 16 x = 11 Bài tập 162 : (3x - 8):4 = 7 3x - 8 = 7.4 = 28 3x = 28 + 8 = 36 x = 36 : 3 = 12 Bài tập 163 : Thứ tự điềnvào là 18 ; 33 ; 22 ; 25 Thực hiện phép tính : (33-25):(22-18) ta được chiều cao nến cháy trong một giờ là 2cm . Bài tập 164 : a) 91 = 7.13 b) 225 = 32.52 c) 900 = 22.32.52 ; d) 112 = 24.7 Tiết 38: Hoạt động 4 : Ôn tập các tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, và số nguyên tố, hợp số . Bài tập 165 : GV hướng dẫn HS cách nhận biết hợp số , lý luận và kết hợp với bảng số nguyên tố để khẳng định hợp lý và ghi kết quả . Bài tập 168 : GV hướng dẫn HS dùng các dữ liệu đã cho cùng với phương pháp loại dần để tìm ra các chữ số a,b,c,d và biết được năm ra đời của máy bay trực thăng . Bài tập 165 : a/ 747P vì 7473 ; 235P vì 2355; 97P b/ aP vì a 3 (và >3) c/ bP vì b chẵn và b>2 d/ cP vì c = 2.30 - 2.29 = 2.(30-29) = 2P Bài tập 168 : a ẻ{0 ; 1} . Vì a ạ0 nên a = 1 105 = 12.8 + 9 nên b = 9 c = 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất . d = (b+c):2 = (9+3):2 = 6 Do đó máy bay trực thăng ra đời năm 1936 Hoạt động 5 : Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Bài tập 166 : Trong bài tập này, HS phải trả lời các câu hỏi : x có quan hệ gì với các số đã cho và cách tìm như thế nào ? Bài tập 167 : HS xác định bài toán này thuộc dạng tìm ước chung hay bội chung bằng cách tìm được mối quan hệ chia hết giữa đại lượng cần tìm với các đại lượng đã cho . HS giải bài tập này tương tự hhư bài tập 154 trang 59 SGK tập 1 Bài tập 166 : A= {xẻN | xẻƯC(84,180) , x>6} ƯC(84,180) = Ư(ƯCLN(84,180))= Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} vì x >6 nên A = 12 B= 180 Bài tập 167 : Gọi số sách là a (q) thì a10 ; a15 ; a12 Nên a BC (10,15,12).BCNN(10;15;12)=60 nên a {0; 60; 120; 180 ...} Vì 100 Ê aÊ150 nên số sách là 120 quyển Hoạt động 6 : Dặn dò HS học bài và hoàn thiện các bài tập đã sửa . Đọc thêm phần Có thể em chưa biết và ghi kết luận vào vở học . GV hướng dẫn cụ thể nội dung và cách làm bài để tiết sau HS được kiểm tra Tiết thứ : 39 Tuần :13 Ngày soạn : Tên bài giảng : kiểm tra Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Kiểm tra và đánh giá nhận thức học sinh qua phần 2 của chương I về quan hệ chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯC,BC, ƯCLN, BCNN . Rèn tính chính xác và kỷ luật trong quá trình kiểm tra . đề bài a - trắc nghiệm : (3 điểm) (Học sinh khoanh tròn vào ý chọn trả lời ) Câu 1 : Câu nào sau đây đúng ? A) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 2 . B) Các số 48 ; 45 ; 333333 đều chia hết cho 9 . C) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 3 . D) Các số 250 ; 415 ; 2856 đều chia hết cho 5 . Câu 2 : Câu nào sau đây đúng ? A) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 2 B) Hiệu 25697 - 14580 chia hết cho 5 C) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 10 D) Hiệu 25697 - 14580 không chia hết cho 2 Câu 3 : Câu nào sau đây sai ? A) Số 2 là số nguyên tố . B) Có 4 số nguyên tố bé hơn 10 . C) Số 1 chỉ có một ước số D) Một số không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số Câu 4 : Số nào trong các số sau đây chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? A) 250 B) 315 C) 417 D) 2006 Câu 5 : Câu nào sau đây đúng ? A) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 3 . B) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 5 . C) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 . D) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 và 5 . Câu 6 : Cho P là tập hợp các số nguyên tố , A là tập hợp các số tự nhiên chẵn , B là tập hợp các số tự nhiên lẻ . Kết quả nào sau đây đúng ? A) A ầ B = ặ B) A ầ P = { 2 } C) A è N D) Các ý A, B và C đều đúng B - bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) Tìm số tự nhiên x biết Bài 2 : (2 điểm) Điền vào dấu * để chia hết cho 9 Bài 3 : (2 điểm) Có 20 chiếc bánh và 64 cái kẹo được chia đều cho các đĩa. Mỗi đĩa gồm có cả bánh lẫn kẹo . Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu đĩa ? Mỗi đĩa lúc đó có bao nhiêu chiếc bánh, bao nhiêu cái kẹo ? Bài 4: (1 điểm) Tìm x ẻ N biết 7 chia hết cho x - 1 . đáp án và biểu chấm a - trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 : C ; Câu 2 : D ; Câu 3 : D ; Câu 4 : B ; Câu 5 : B ; Câu 6 : D Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm . B - bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) x ẻ BC (12,8) 0,5 điểm BCNN(12,8) = 24 0,5 điểm B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; 96 ; 120 ; ...} 0,5 điểm Vì 50 < x < 100 nên x ẻ {72 ; 96} 0,5 điểm Bài 2 : (2 điểm) Để thì 8 + * + 1 9 0,75 điểm . Tức 9 + * 9 0,5 điểm Suy ra * ẻ {0 ; 9} 0,75 điểm Bài 3 : (2 điểm) Gọi x là số đĩa có thể chia được nhiều nhất 0,25 điểm Vì 0,5 điểm x = ƯCLN(20,64) = 4 0,5 điểm Số đĩa nhiều nhất là 4 đĩa. 0,25 điểm Số bánh mỗi đĩa là : 5 chiếc . 0,25 điểm Số kẹo mỗi đĩa là : 16 cái . 0,25 điểm Bài 4 : (1 điểm) Vì 7 chia hết cho x - 1 nên x ẻ Ư(7) 0,25 điểm Mà Ư(7) = {1 ; 7} 0,25 điểm Nên x - 1 = 7 => x = 8 0,25 điểm Và x - 1 = 1 => x = 2 0,25 điểm Tiết thứ : 20 Tuần : 7 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng ccó tính chất chia hết của một tổng . Rèn tính chính xác và cẩn thận khi áp dụng các tính chất này . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Phát biểu tính chất 1 chia hết của một tổng . làm bài tập 85 SGK . Câu hỏi 2 : Muốn nhận biết một tổng (một hiệu) chia hết cho một số không ta làm như thế nào ? Khi nào ta có kết luận chắc chắn ngay một tổng chia hết hay không chia hết cho một số ? Khi nào ta cần kiểm tra lại . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Trắc nghiệm Bài tập 89 : HS của nhóm này đặt câu hỏi theo từng ý trong bài tập cho HS nhóm khác trả lời . Trong trường hợp câu sai , yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ . GV cho HS thay đổi từ "mỗi" trong ý a thành từ "một" hoặc "mọi" thì kết quả trả lời như thế nào ? Bài tập 90 : Tương tự cách tiến hành như bài tập 89 . Bài tập 89 : Đúng Sai Đúng Đúng Bài tập 90 : Chọn 3 Chọn 2 Chọn 3 Hoạt động 4 : áp dụng các tính chất chia hết của một tổng để giải bài tập tự luận Bài tập 87 : Có nhận xét gì về các phép chia 12, 14, 16 cho 2 . x phải thoả mãn điều kiện gì để A chi hết cho 2, không chia hết cho 2 ? Bài tập 88 : HS biểu diễn phép chia a cho 12 được thương là q dư 8 . . Vì sao 12 .q chia hết cho 4 , cho 6 ? Xét tính chia hết cho 4, cho 6 của 8 để kết luận . Bài tập 87 : Vì 12,14,16 đều chia hết cho 2 nên để A = 12+14+16+x chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2 . Vì 12,14,16 đều chia hết cho 2 nên để A = 12+14+16+x không chia hết cho 2 thì x phải không chia hết cho 2 Bài tập 88 : Ta có a = 12.q + 8 (q ẻ N) . Mà 12.q 4 (vì 12 4) và 84 và 86 Nên a = 12.q+8 8 và a = 12.q+8 6 Hoạt động 5 : Củng cố - Từ bài tập 88 em hãy giải bài toán sau :Cho a, b, c N . Hỏi a + b + c có chia hết cho 5 không ? Biết a chia cho 5 dư 2, b chia cho 5 dư 4 và c chia cho 5 cũng dư 4 . Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa . Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Tài liệu đính kèm: