I. Mục tiêu:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SBT .
HS: Dụng cụ học tập: Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu.
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
* Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*
* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : 01/09/2009 Ngày dạy : ../09/2009 Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS : GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: Các ví dụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát Hình1 SGK. ? Kể tên đồ vật trên đó. - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK 1. Các ví dụ:( SGK/4 ) * Hoạt động 3: Cách viết. Các kí hiệu - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu. - Đưa nội dung bài tập 3 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - Lưu ý HS: 2 phần tử cách nhau bởi (;) hoặc (,) (giải thích tầm quan trọng) - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Lưu ý HS trong cách viết này: x là - Có thể dùng sơ đồ Ven: * Củng cố : - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ; - HS làm bài tập 1:SGK/6 - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày. Nhóm 1 : Làm Nhóm 2 : Làm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - 1 HS lên bảng trình bày. 2. Cách viết. Các kí hiệu * Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. * Kí hiệu: 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A; 5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. Bài tập 3: SGK/6. a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK * Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = Bài Tập 1: ( SGK/6) Cách 1: A = Cách 2: A = * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Nắm chắc cách viết, kí hiệu về tập hợp. - Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5: SGK/6. ----------------------------------------------- Tiết 2 Ngày soạn : 02/09/2009 Ngày dạy : ../09/2009 Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu : - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS : GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập : Thước thẳng IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu. HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách * Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* 1. Tập hợp N và tập hợp N* * Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = * Hoạt động 3: Thứ tự trong tập số tự nhiên - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N. - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử. - Yêu cầu HS làm - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 6, 8. - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau A = - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhóm 1 làm bài 6. - Nhóm 2 làm bài 8. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên: ( SGK/7 ). 28; 29; 30 99; 100; 101. Bài tập 6: SGK/7 a. 17; 18 99; 100 a; a + 1 b. 34; 35 999; 1000 b – 1; b Bài tập 8: SGK/8 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Làm bài tập 14; 15 SBT. -------------------------------------------- Tiết 3 Ngày soạn : 01/09/2009 Ngày dạy : ./09/2009 Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu : - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ( bảng phụ ) ; bài tập 11. HS: IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7: SGK/8 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách * Hoạt động 2: Số và chữ số Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho ví dụ một số tự nhiên. - Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. * Củng cố: - Đưa nội dung bài tập 11 lên bảng phụ. - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ. 1. Số và chữ số - Với 10 chữ số tag hi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có một, ha, ba, chữ số. * Chú ý: SGK/9. * Hoạt động 3: Hệ thập phân - Đọc mục 2 SGK - Nhắc lại: + Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. + Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. + Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. * Củng cố : - HS làm ? - HS đọc - Làm ? : 99 ; 987 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c * Hoạt động 4: Chú ý – Cách ghi số La mã - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28. GV chia mỗi bàn 1 nhóm trả lời các câu hỏi : ? Viết các số La Mã từ 11 – 30 GV đưa nội dung bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30. - HS làm bài tập 12 ; 14 : SGK/10 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét. - HS đọc. - 2 HS lên bảng trình 3. Chú ý – Cách ghi số La mã: ( SGK/9-10 ) Bài tập 12: SGK/10 Bài tập: 14: SGK/10 * Hoạt động 5: Hướng dẫn các bài tập về nhà - Về nhà học bài. - Nắm chắc các nội dung đã học. - Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK - Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn : 6/ 9/2009 Ngày dạy : ./ 9/2009 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS : Ôn tập các kiến thức cũ. IV. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: - Làm bài tập 14: SGK/10 ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23: SBT/6 ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị * Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng - HS đọc SGK - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - HS làm - HS làm - Giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu . - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? * Củng cố: - HS làm bài tập 17 - HS đọc và trả lời các câu hỏi. - Tập hợp A có 1 phần tử - Tập hợp B có 2 phần tử - Tập hợp C có 100 phần tử - Tập hợp N có vô số phần tử - HS đứng tại chỗ trả lời. - Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 1. Số phần tử của một tập hợp. Cho các tập hợp : - Tập hợp A có 1 phần tử - Tập hợp B có 2 phần tử - Tập hợp C có 100 phần tử - Tập hợp N có vô số phần tử * Chú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng kí hiệu . * Kết luận : SGK/12 * Bài tập 17: SGK/13 a. A = có 21 phần tử b. Tập hợp B không có khần tử nào, B = * Hoạt động 3 : Tập hợp con - GV cho hình vẽ sau lên bảng. - Hãy viết các tập hợp E và F. - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. - GV đưa nội dung bài tập 20 lên bảng phụ . - Cho HS làm bài tập 20 - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. - Đại diện một nhóm lên trình bày - 1 HS lên bảng trình bày. 2. Tập hợp con * Ví dụ : * Định nghĩa : SGK/13. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: SGK/13 Bài tập 20: SGK/13 a)15 A ; b) ; c) * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài - Làm các bài tập 16, 18, 19: SGK/13 - Bài tập 33, 34, 35, 36, 38: SBT/7-8. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5 Ngày soạn : 9/ 9/2009 Ngày dạy : ./ 9/2009 Luyện tậ ... 3: Hướng dẫn học ở nhà - Tiếp tục ôn tập - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 157,158,159,160,162:SGK. Tuần 34 Tiết 105 Ngày soạn : 2/05/2008 Ngày dạy : .../.../2008 ôn tập chương III ( tiếp ) ( Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, vinacal, ) I. Mục tiêu : - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: MTBT Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số. - Chữa bài tập 162(b): SGK/65 HS2: - Nêu tính chất cơ bản của phép nhân phân số? - Chữa bài tập 152: SBT/27 * Hoạt động 1: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV đưa nội dung “ ba bài toán cơ bản về phân số ”: SGK/63 - Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt bài toán. - Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì ? - Hãy tìm giá bìa của cuốn sách. - GV lưu ý HS : đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó. Nêu cách tìm. - GV : nếu tính bằng cách : 12000.90% = 10800 đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1số. Nêu cách tìm . Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng sơ đồ đoạn thẳng. Dựa vào sơ đồ để tìm số học sinh cả lớp ta cần tìm điều gì. ? Hãy làm theo điều mà em phát hiện. - Chú ý: đơn vị ( so cả lớp). - Yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài. ? Nhắc lại cách tính tỉ số % của a và b. - GV yêu cầu HS làm bài 155 SBT. - HS quan sát và ghi nhớ - Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200 đ Tính số tiền Oanh trả ? - Để tính số tiền Oanh trả trước hết tính giá bìa. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. Ta tìm xem 8 hs ứng với bao nhiêu phần của cả lớp. - Đại diện nhóm bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. HS lên bảng trình bày. Bài tập 164: SGK/65 Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10% = 12000 (đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000 – 1200 = 10800 đ Bài tập 166: SGK/65 * Kì I: Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp. * Kì II: Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp. * Số phần hs giỏi tăng thêm: * Theo bài ra số hs giỏi tăng thêm cả lớp ứng với 8 hs nên số hs cả lớp là: 8: = 45 ( hs) Vậy học kì I lớp 6D có số HS giỏi là: ( học sinh ) Bài tập 165: SGK/65 Mức lãi suất được tính: Bài tập 155: SBT/27 Ta có: * Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà - Tiếp tục ôn tập - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 163, 167:SGK. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 106 Ngày soạn : 2/05/2008 Ngày dạy : .../.../2008 ôn tập cuối năm I. Mục tiêu : - Ôn tập một số kí hiệu : . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Số nguyên tố và hợp số. ƯC và BC của hai hay nhiều số. - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ƯC và BC vào làm bài tập. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: MTBT Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Đọc các kí hiệu ? - Cho ví dụ về sử dụng các kí hiệu trên. - GV đưa nội dung bài tập 168 lên bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS trả lời nhanh bài 170. Yêu cầu giải thích. - HS trả lời - HS trả lời - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 168: SGK/66 Bài tập 170: SGK/66 * Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Cho ví dụ ? - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Cho ví dụ ? - HS trả lời. Bài tập : Điền vào dấu * để: a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 Đáp số: 642; 672 1530. * Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ?Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ? - ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - BCNN của hai hay nhiều số là gì? - Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ? - GV đưa nội dung bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Số nguyên tố hay hợp số đề là các số tự nhiên lớn hơn 1. - Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn hai ước. - Tích của hai số nguyên tố là hợp số. HS trả lời. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. Bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: a) b) Đáp số a) x ƯC(70; 84) và x > 8 => x = 14 b) x BC(12; 25; 30 ) và 0 < x < 500 => x= 300 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài theo SGK. - Xem lại các bài đã chữa. - Bài tập 169, 171: SGK/66 – 67 . ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 107 Ngày soạn : 4/05/2008 Ngày dạy : .../.../2008 ôn tập cuối năm ( tiếp ) I. Mục tiêu : - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí. - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: MTBT Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? - GV đưa nội dung bài tập . - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Hoàn thiện - Muốn rút gọn . - HS làm bài . - HS1: làm phần a, c - HS2: làm phần b, d - Nhận xét và hoàn thiện. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 1 HS lên bảng trình bày. - Hoàn thiện vào vở Bài tập 1: Rút gọn: Đáp số: Bài tập 2: ( Bài 174: SGK/67) So sánh hai biểu thức A và B: Giải: * Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Hãy so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số ? - Các tính chất của phép cộng và phép nhân có tác dụng gì trong tính toán? - Yêu cầu HS làm bài tập 171 SGK - Yêu cầu HS làm bài 176(a), 172 SGK. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? - HS làm bài - HS trả lời câu hỏi. - HS làm bài - 5 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 3: ( Bài 171: SGK/65 ) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 239 B = (- 377 + 277) - 98 = - 100 – 98 = 198 C = -1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1 ) = - 1,7.10 = - 17 = - 8,8 E = 10 Bài tập 4: ( Bài 176: SGK/67) a) Bài tập 5: ( Bài 172: SGK/67) Gọi số HS lớp 6C là x ( HS ) Số kẹo đã chia là: 60 – 13 = 47 ( chiếc ) => x Ư(47) và x > 13 => x = 47 Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. - Tiếp tục ôn tập. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 173, 175, 176(b): SGK/67 ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 108 Ngày soạn : 4/05/2008 Ngày dạy : .../.../2008 ôn tập cuối năm ( tiếp ) I. Mục tiêu : - Ôn tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và dạng khác như chuyển động, - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế. - Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải toán vào thực tiễn. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: MTBT Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : * Hoạt động 1: Ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV đưa nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - GV phân tích phần b cùng HS để tìm ra hướng giải: + Xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Sau đó xét tiếp phép cộng , - Yêu cầu HS giải tiếp. - GV đưa nội dung bài tập: Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng 8/13 số HS còn lại. a) Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp. b) Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp. - Để tìm số HS khá, giỏi của lớp ta phải tìm gì ?Hãy tính. - Vậy số HS khá, giỏi của lớp là bao nhiêu ? - Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài ? - Tòm tắt ? - Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu ? vòi B mất bao lâu ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. - HS làm bài. - Trước hết ta tính số HS trung bình. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét . - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. Tóm tắt : Hai vòi cùng chảy vào bể. Chảy bể, vòi A mất h, vòi B nất h. Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ? - HS làm bài. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. Bài 1: Tìm x, biết: a) x – 25%x = Bài 2: Số HS trung bình của lớp là: 40.35% = 14 ( Học sinh ) Số HS khá, giỏi của lớp là: 40 – 14 = 26 ( Học sinh ) Số HS khá của lớp là: 26.8/13 = 16 ( Học sinh ) Số HS giỏi của lớp là : 26 – 16 = 10 ( Học sinh ) b) Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là : Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là : Bài 3: ( Bài 178:SGK/68 ) a) Gọi chiều dài là a (m) Và chiều rộng là b (m) Có => b) Có => c) Lập tỉ số : Vậy vườn này không đạt " Tỉ số vàng " Bài 4 : ( Bài 175 : SGK/67 ) Nếu chảy một mình đầy bể, vòi A mất 9 h, vòi B mất Vậy 1 h vòi A chảy được bể 1h vòi B chảy được: bể 1h cả 2 vòi chảy được: bể Vậy 2 vòi cùng chảy sau 3h thì đầy bể. * Hoạt động 2; Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm hết các bài tập trong SGK phần ôn tập cuối năm. - Ôn tập lại các dạng toán đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì cả số học và hình học
Tài liệu đính kèm: