I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Hs nắm được:
- Tập hợp N và N*
- Các qui ước về thứ tự trong N
- Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
- Thứ tự trong tập hợp N.
2) Kỹ năng:
- Phân biệt được N và N*
- Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.
- Biết sử dụng các kí hiệu ,.
- Biết tìm số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Biết so sánh hai số tự nhiên.
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ đỏ, phấn màu.
2) Học sinh: bảng nhóm, bút dạ.
- ôn kiến thức; tia số, các số tự nhiên.
- Tập hợp, cách viết tập hợp.
III. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 3(SGK)
HS2: Chữa bài tập4(SGK) 2 hs lên bảng
Hoạt động2: Tập hợp N và N*(5 phút)
+ Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên?
+ Viết tập hợp các số tự nhiên bằng cách liệt kê các phần tử?
Điền vào chỗ trống:
12 N, 3/4 N, 2,5 N,
+ Gv yêu cầu hs vẽ tia số.
+ Gv biểu diễn các điểm 0;1;2 trên tia số, yêu cầu hs biểu diễn điểm 3; 5; 6 trên tia số.
+ Gv giới thiệu tập hợp N*. Yêu cầu hs viết viết N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưngcủa tập hợp.
+ N và N* có gì khác nhau? + 0;1;2;3 là các số tự nhiên.
+ N={0;1;2;3; }
+12N, 3/4N, 2,5N
+ 1 hs lên bảng vẽ.
+ N*={xN|x0}
+ N gồm cả số 0, N* không có số 0. 1)Tập hợp N và N*
N={0;1;2;3; }
Mối số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
N*={1;2;3;4; }
N*={xN|x0}
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh được làm quen và hiểu được khái niệm tập hợp. Hiểu được phàn tử của tập hợp. Kỹ năng: Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời bài toán. Nhận biết được một đối tượng có thuộc tập hợp hay không. Biết dùng chính xác kí hiệu ẻ,ẽ. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, út dạ mực đỏ. Học sinh; Xem trước bài, bảng nhóm, bút dạ. Tiến trình tiết dạy: ổn định lớp và giới thiệu chương trình số học 6. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu tập hợp thông qua các ví dụ +Quan sát hình 1(SGK) và cho biết hình 1 vẽ gì? + Gv giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. + Gv giới thiệu tiếp tập hợp các hs lớp 6A. + Cho biết các đồ vật ở tập hợp trên cùng có đặc điểm gì? Các hs đều giống nhau ở đặc điểm nào? + Như Vậy có thể hiểu tập hợp bao gồm các đối tượng như thế nào? + Gv yêu cầu hs lấy ví dụ về tập hơp. + Hình 1 vẽ sách, bút để trên bàn. + Các đồ vật đều đặt trên bàn. + Các hs đều học lớp 6A. + Bao gồm các đối tượng cùng chung một đặc điểm nào đó. + Tập hợp các chữ cái a,b,c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5. Tập hợp các sô tự nhiên nhỏ hơn 10. 1) Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn - Tập hợp các hs học lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 - Tập hợp các chữ cái a,b,c Hoạt động 2: Cách viết tập hợp và các kí hiệu Gv giới thiệu cách đặt tên cho tập hợp. Giới thiệu cách viết tập hợp A các số thự nhiên nhỏ hơn 10 bằng cách liệt kê các phần tử. +Giới thiệu phần tử của tập hợp và các kí hiệu ẻ,ẽ + Yêu cầu hs làm bài tập sau:( nội dung đưa ra bằng bảng phụ) Điền kí hiệu hoặc số vào ô trống: 3 A, 12 A, ẻA, ẽA + Gv yêu cầu hs viết tập hợp hợp B các chữ cái a,b,a và tìm các phần tử thuộc B, tìm hai đối tượng không thuộc tập hợp B. +Từ 2 vd trên cho biết các tập hợp ở trên được viết ntn? + Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê mấy lần? + Gv đưa nội dung chú ý (SGK) lên bảng phụ. + Các phần tử của tập hợp A có đặc điểm gì? + Chúng ta còn có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp như sau(gv viết tập hợp A). + Vậy có mấy cách để viết một tập hợp? + Gv đưa nội dung kết luận(SGK) lên bảng phụ. + Ngoài ra chúng ta còn có thể minh hoạ tập hợp bằng vòng kín( sơ đồ Ven). Mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởu Dấu chấm bên trong vòng kín. + Hs chú ý. + 3ẻA, 12ẽA, 5ẻA, 34ẽA. + B={a,b,c} a,b,c ẻB, 1; dẽB + Các phần tử của tập hợp được viết trong cặp Dấu {} cách nhau bởi Dấu “,” hoặc “;”, và mỗi phần tử được liệt kê đúng một lần. + đều là số tự nhiên và đều nhỏ hơn 10. + hai cách đó là liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. . a .b .c 2)Cách viết và các kí hiệu: a) Cách đặt tên: - Dùng các chữ cái in hoa A,B,C b) Cách viết tập hợp; A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} B={a,b,c} A ={xẻN| x<10} c) các kí hiệu: ẻ: thuộc ẽ: không thuộc. Chú ý:( SGK) d) Kết luận (SGK) Chú ý: Minh hoạ tập hợp bằng sơ đố Ven B Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố Bài 1: a)Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách và minh hoạ bằng sơ đồ Ven. b) Điền kí hiệu hoặc số vào chỗ trống. 2 D, 10D, ẻD, ẽD Bài 2: Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “NHA TRANG” + Ba hs lên lên bảng viết theo 3 cách. + 1 hs lên bảng + Hoạt động nhóm Bài 1: D={0;1;2;3;4;5;6} D={xẻN|x<7} Bài 2: {N,H,A,T,R,G} Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: + Lấy 5 ví dụ về tập hợp. Viết các tập hợp đó theo 2 cách. BTVN: 3,4,5(SGK) 1,2,3,4,6,7,8(SBT) Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được: Tập hợp N và N* Các qui ước về thứ tự trong N Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. Thứ tự trong tập hợp N. Kỹ năng: Phân biệt được N và N* Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số. Biết sử dụng các kí hiệu ³,Ê. Biết tìm số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. Biết so sánh hai số tự nhiên. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ đỏ, phấn màu. Học sinh: bảng nhóm, bút dạ. ôn kiến thức; tia số, các số tự nhiên. Tập hợp, cách viết tập hợp. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút) Gv nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Chữa bài tập 3(SGK) HS2: Chữa bài tập4(SGK) 2 hs lên bảng Hoạt động2: Tập hợp N và N*(5 phút) + Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên? + Viết tập hợp các số tự nhiên bằng cách liệt kê các phần tử? Điền vào chỗ trống: 12N, 3/4N, 2,5N, + Gv yêu cầu hs vẽ tia số. + Gv biểu diễn các điểm 0;1;2 trên tia số, yêu cầu hs biểu diễn điểm 3; 5; 6 trên tia số. + Gv giới thiệu tập hợp N*. Yêu cầu hs viết viết N* bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưngcủa tập hợp. + N và N* có gì khác nhau? + 0;1;2;3 là các số tự nhiên. + N={0;1;2;3;} +12ẻN, 3/4ẽN, 2,5ẽN + 1 hs lên bảng vẽ. + N*={xẻN|xạ0} + N gồm cả số 0, N* không có số 0. 1)Tập hợp N và N* N={0;1;2;3;} Mối số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. N*={1;2;3;4;} N*={xẻN|xạ0} Hoạt động2: Thứ tự trong tập hợp N(10 phút) + Có hai số tự nhiên nào bằng nhau không? + Vậy trong hai số tự nhiên luôn luôn có một số nhỏ hơn số kia. + Quan sát tia số cho biết Nếu a<b thì điểm biểu diễn số tự nhiên a nằm như thế nào so với điểm điểm biểu diễn số tự nhiên b? + Gv giới thiệu kí hiệu ³, Ê + Nếu a<b và b< c thì có kết luận gì về a và c? Giải thích bằng tia số? + Gv giới thiệu số tự nhiên liền sau và số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có mấy số tự nhiên liền sau, mấy số tự nhiên liền trước? + Gv giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? + Gv yêu cầu hs làm phần ?(SGK) + Trong tập hợp N số nào là số nhỏ nhất, số nào là số lớn nhất? + Tại sao không có số tự nhiên lớn nhất? + Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? + Không có hai số tự nhiên nào bằng nhau. + điểm biểu diễn số tự nhiên a nằng bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên b. + a<c vì trên tia số a điểm biểu diễn số a nằm bên trái điểm biểu diễn số b. + Mỗi số tự nhiên có duy nhất 1 số tự nhiên liền sau và 1 số tự nhiên liền trước. + Hs làm ?(SGK) + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có 1 số tự nhiên liền sau lớn hơn nó. + Tập hợp N có vô số phần tử. 2)Thứ tự trong tập hợp N: + a,bẻN, aạb: a b. a³b: a lớn hơn hoặc bằng b. aÊb: a nhỏ hơn hoặc bằng b. + Nếu a< b và b< c thì a< c + Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất và 1 số liền trước duy nhất. + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Kkông có số tự nhiên lớn nhất. + Tập hợp N có vô số phần tử. Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố(13 phút) Bài 6( SGK) Bài 8( SGK) Hs hoạt động nhóm 1 hs lên bảng Hoạt động 4; Hướng dẫn về nhà(2 phút) BTVN; 7,9,10(SGK) 11,12,13,14,15(SBT) Tiết 3: Ghi số tự nhiên Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được; Hệ thập phân, số và chữ số trong hệ thập phân, cách viết các số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Kỹ năng: Hs phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgic. Chuẩn bị; Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, bút dạ đỏ. Học sinh: ôn kiến thức: Số tự nhiên, bảng phụ, bút dạ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút) Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Viết tập hợp N và N*. Chữa BT7(SGK -8) HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Biểu diễn cácc phần tử của B trên trục số. Hai hs lên bảng Hoạt động2: Số và chữ số(10 phút) GV yêu cầu hs lấy vd về số tự nhiên. + Các số tự nhiên được lập bởi các chữ số nào? + Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu số? + Số và chữ số có gì khác nhau? + Số 7428 có bao nhiêu chục, trăm, nghìn? + Gv đưa chú ý lên bảng phụ. + Gv yêu cầu hs điền vào bảng sau: Số Số trăm Chữ số hàng trăm S chục Chữ số hàng chục Chữ số 7428 5634 + 12; 234; 6789; + 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 + 1, 2, 3 nhiều chữ số + chữ số từ 0 đến 9 còn số thì được lập bởi các chữ số. + 7 nghìn, 74 trăm, 742 chục. + 1 hs lên bảng 1) Số và chữ số: - Dùng 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 để viết lên các số tự nhiên. VD: 7; 67; 10; 12345 Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: Hệ thập phân( 7phút) + Gv giới thiệu hệ thập phân + Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. + Số 222 được viết thành tổng của bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? +Cùng là số 2 nhưng ở 3 vị trí khác nahu thì có giá trị khác nhau. + Gv yêu cầu hs viết ab và abc? + 2 trăm+ 2 chục+ đơn vị ab = 10a+b abc = 100a+10b+c 2) Hệ thập phân: 222 = 2.100+1.10+2 ab =a.10+b abc=a.100+b.10+c Hoạt động 3: Chú ý(phút) Gv yêu cầu hs quan sát mặt đồng hồ và cho biết các chữ số ghi trên đó. + Gv giới thiệu chữ số La Mã. + Thêm I vào bên trái một số ta được số có giá trị ntn? + Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 1 đến 30. + Cách ghi số trong hệ thập phân và hệ La mã thì cách nào thuận tiện hơn? I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, XI, X, XI, XII + Nhỏ hơn số ban đầu 1 đơn vị. + Hs hoạt động nhóm. 3)Chú ý: Cách ghi số trong hệ La Mã Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố Gv yêu cầu hs làm bài tập11, 12(SGK) Gv yêu cầu hs đọc phần “Có thể em chưa biết” + Trong hệ La Mã dùng bao nhiêu chữ số để viết các số còn lại? Hs làm bài tập11, 12 7 chữ số Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 phút) BTVN: 13,14, 15(SGK) 16, 19, 21, 26(SBT) Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp – Tập hợp con Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được: Tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, hoặc không có phần tử nào, vô số phần tử. Tập hợp rỗng, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của một tập hợp. Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tậpkhác hay không? Biết dùng kí hiệu ẻ, ẽ Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, buát dạ mực đỏ, phấn màu. Học sinh: Kiến thức: tập hợp, cách viết một tập hợp, tập hợp số tự nhiên, bảng nhóm, buát dạ. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút) Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhỏ ... ới bài tập chưa có thể trình bầy các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ %. HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề. 1. VD: 60% h/s HK tốt, 35% h/s HK tốt. Còn lại HK TB. 1. Biểu đồ % dưới dạng cột. 1) Biểu đồ % dạng cột GV đưa h.13 tr 60 sgk lên để h/s quan sát. ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. HS quan sát h 13 sgk trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. - ở biểu đồ hình cột tia thẳng đứng ghi số % tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. - Các loại hạnh kiểm Các cột có chiều cao bằng tỉ số % tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau GV yêu cầu h/s làm ? tr 61 sgk (đưa đề bài lên màn hình) HS tóm tắt đề bài: 6B có 40 học sinh Đi xe buýt: 6 bạn VD2: HS đứng tại chỗ đọc kết quả. GV ghi. Đi xe đạp 15 bạn Còn lại đi bộ. a) Tính tỉ số % của số h/s đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số h/s cả lớp. Số h/s đi xe buýt chiếm =15% (số h/s cả lớp) Gọi 1 h/s lên bảng vẽ b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớp ghi vào vở bài tập. 1 h/s đọc bài giải câu a) 1 h/s lên bản vẽ biểu đồ cột (b) Số h/s đi xe đạp chiếm =37,5% (số h/s cả lớp). Số h/s đi bộ chiếm. 100%-(15%+37,5%) = 47,5% (số h/s cả lớp) Số phần trăm Đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ Số học sinh GV đưa hình vẽ 14 sgk để h/s quan sát. 2) Biểu đồ % dạng ô vuông 60% tốt 35% khá 5% TB - Biểu đồ này bao nhiêu hình vuông nhỏ ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số h/s có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với ? ô vuông nhỏ - Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB. - GV yêu cầu h/s dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 sgk HS vẽ biểu đồ ô vuông Bài 149 sgk. Số h/s đi xe buýt 15% Gọi 1 h/s lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông GV đưa hình 15 tr 61 sgk hướng dẫn h/s đọc biểu đồ.GV giải thích hình tròn được chia thành 100 hình quạt = nhau, mỗi hình quạt đó ứng 1% Xe đạp 37,5% Đi bộ 47,5% 3) Biểu đồ % dạng hình quạt. - GV yêu cầu đọc tiếp 1 biểu đồ hình quạt khác Hoạt động 3 Củng cố GV đưa ra 2 biểu đồ % biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (theo kết quả điều tra 1/4/1999 của Tổng cục thống kê). Cả nước Hà Nội Số dân thành thị, số dân nông thôn trên tổng số dân: Số phân trăm 76,32% nông thôn 23,48% thành thị Dân số GV: Yêu cầu học sinh đọc hai biểu đồ % này. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà. - HS: cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Học sinh biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. - Bài tập 150, 151, 153, tr 61, 62 sgk. - Thu thập số liệu: Tổng kết học kỳ I lớp em có ? học sinh đạt loại giỏi, khá, trung bình, yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số h/s cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị. Tiết : Ôn tập chương III A. Mục tiêu: - HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. - Các phép tính về phân số và tính chất. - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho h/s B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ ghi - Tính chất cơ bản của phân số. - Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. HS: Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập. Làm các câu hỏi ôn tập chương III và bài tập cho về nhà. Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số - Tính chất cơ bản của phân số. - Thế nào là phân số ? Cho VD1 phân số nhỏ hơn 0,1 p/s bằng 0,1 ph/số lớn hơn 0 1) Khái niệm phân số: Gọi với a, b ẻ z, b ạ 0 là 1 phân số a là tử số, b là mẫu số của phân số. VD: - ; ; - Luyện tập: Chữa bài 154 tr 64 sgk LT: Bài tập 154 tr 64 sgk a) c) 0 <<1ị<< b) = 0 đ x = 0 ị 0 < x < 3 và xẻz d) = 1 = 0 ị x = 3 =>xẻ{1;2} e) 1< 2 < ị 3 < x 6 ị x ẻ { 4; 5 ; 6 } - Phát biểu tính chất cơ bản về phân số nêu dạng TQ 2) Tính chất cơ bản về phân số a. Tính chất: sgk tr 10 - Vì sao bất kỳ 1 ph/số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng 1 ph/số có mẫu dương b. Chú ý: bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) c. Luyện tập bài 155 tr 64 sgk -28 9 8 Điền số thích hợp vào ô trống yêu cầu học sinh giải thích cách làm người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì ? (RG,QĐ) = = = * Bài 156 - tr 64 sgk: Rút gọn a) Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào ? (chia cả T và M của phân số cho 1 vc ạ ± 1) Ta rút gọn đến khi ph/số là tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản ? (T và M chỉ có vs là ± 1). Để so sánh hai phân số, ta làm thế nào. (Viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu ***) chuyển từ với nhau phân số nào có tử lớn hơn thì > b) * Bài 158 - tr 64 sgk: So sánh 2 ph/số a) và b) và = =vì -3 << = b) c1: Theo quy tắc => => Em nào có cách khác để so sánh hai phân số này ? c2: =1- vì > =>1-<1- = 1 - hay < Hoạt động 2 Các tính chất về phân số - Phát biểu quy tắc cộng 2 phân số trong TH: Cùng mẫu, không cùng mẫu. 1) Quy tắc các phép tính về phân số. a) Cộng 2 phân số cùng mẫu số + = - Phát biểu quy tắc trừ ph/số, chia ph/số, nhân ph/số. b) Tìm ph/số: c) Nhân ph/số - GV đưa ra 1 bảng phụ, yêu cầu h/s điền tiếp các công thức. d) Chia ph/số: : = . = (cạ0) Đưa ra bảng "tính chất của phép cộng và phép nhân phân số tr 63 yêu cầu học sinh phát biểu thành lời nội dung các tính chất đó. 2) Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số giao hoán: + = + . = . h hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1: Số đối: Số nghịch đảo: (a, b ạ 0) P2 của phép nhân: đ/v phép cộng Bài 161 - tra 64 sgk Tính giá trị của biểu thức - Nêu thứ từ thực hiện các phép toán trong từng biểu thức A,B. A=1,6:;B =1,4.- A= Luyện tập: Bài 151, tr 27 SBT và bài 162a (tr 65 sgk) Bài 151 sbt:-1=- 1 HS hoạt động theo nhóm. Tìm x biết (2,8x-32):=-90 GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình. Bài 162 sgk: 2,8 x - 32 = - 90 . 2,8 x - 32 = - 60 2,8 x = - 28 x = - 10 GV kiểm tra thêm 1 vài nhóm nữa. Hoạt động 3 Củng cố Khoanh tròn vào chữ đứng ta có câu trả lời đúng 1) = Số thích hợp trong ô trống là 1) (C) : - 12 A: 12; B: 16; C: -12 2) (B) : 1 2) Số thích hợp trong ô trống là A: -1; B: 1; C: -2 Bài tập 2: Đúng hay sai 1) - = i) Đúng vì: 2) = = 4 - = -1 = 3) + = 3 2) Sai vì rút gọn ở dạng tổng 3) Sai thứ tự thực hiện phép toán. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Ôn tập các kiến thức chương 3 Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số Tiếp tục tiết sau ôn tập chương Bài tập về nhà: 157; 159; 160; 162b; 163 tr 65 sgk 152 tr 27 sbt Tiết : Ôn tập chương III A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập. HS: Ôn tập chương II, làm các bài tập đã cho. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ m ẻ z Đưa câu hỏi lên màn hình m ạ 0 HS1: Phân số là gì ? = với Phát biểu và viết dạng TQ tính chất cơ bản của phân số. = với n ẻ ƯC (a, b) Chữa bài tập 162b, tr 65 sgk 162: (4,5 - 2x) . 1 = x = 2 HS2 Nêu quy tắc phép nhân Viết công thức HS2: . = Phép nhân phân số có những tính chất gì. - Chữa bài tập 152 tr 27 sbt Bài 152 1.0,75-3 =-.- =. ? Cách đổi STP, số %, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán Hoạt động 2 Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số 10% giá bìa là 1200đ. 1. Bài 164 tr 65 sgk Tính số tiền Oanh trả. Giá bìa của cuốn sách là: - Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm gì ? (gìm giá bìa) 1200 : 10% = 12000đ Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12000- 120 = 10800đ - GV đưa bảng "Ba bài toán cơ bản về phân số" tr 63 sgk lên trước lớp (hoặc 12000 . 90% = 10800đ) Bài tập 2: (Đưa đề bài) Chiều dài = chiều rộng = chiều rộng, chu vi = 45m. Tính S ? 1 hình chữ nhật có chiều dài = 125%, chiều rộng, chu vi là 45m. Nửa chu vi HCN là 45m : 2 = 22,5m Phân số chỉ nửa HCN là += chiều rộng. Chiều rộng HCN là: 22,5: =22,5.=10 (m) Tính diện tích của HCN đó ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và phân tích đề bài Chiều dài HCN là: 10. = 12,5 (m) Diện tích HCN là: 12,5 . 10 = 125 (m2) - Nêu cách giải Học kỳ I, số học sinh giỏi = số học sinh còn lại Bài 166 tr 65 sgk HKI, số h/s giỏi = số h/s còn lại Học kỳ II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số h/s cả lớp không đổi) nên số h/s giỏi = số còn lại. = số h/s cả lớp HKII, số h/s giỏi = số h/s còn lại = số h/s cả lớp Hỏi học kỳ I có ? h/s giỏi Phân số chỉ số h/s đã tăng là: GV có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm. số học sinh cả lớp Kỳ I HS giỏi: Số h/s cả lớp là: 8:=45 (h/s) HS còn lại Số HS giỏi kỳ I của lớp là HS cả lớp 9 phần 45. = 10 (HS) Kỳ II: HS giỏi: HS còn lại HS cả lớp 5 phần 1 nhóm lên bảng trình bầy các nhóm khác nhận xét, góp ý. Bài 165 tr 65 -SGK Lãi suất một tháng là 1 người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng tính ra mỗi tháng được trả lãi 112000đ, người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất ? . 100% = 0,56% Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10000000. = 56.000đ phần trăm 1 tháng 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền ? Sau 6 tháng được lãi ? Sau 6 tháng số tiền lãi là: 56000 . 3 = 168000đ Tóm tắt * Khoảng cách giữa 2 Thành phố là 105 km. Trên 1 bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm. Khoảng cách thực tế 105 km = 10.500.000 cm. Khoảng cách bản đồ:10,5cm. a) Tìm tỉ lệ xích của bản đồ a) Tìm TL x ? b) Nếu khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ đó là 7,2cm thì trên thực tế khoảng cách đó ? km. b) Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB thực tế =? Kết quả a) TL x b) AB thực tế = 72 km Hoạt động 3 Bài tập phát triển tư duy Bài 6: Viết phân số dưới dạng tích của 2 phân số, dưới dạng thương của 2 phân số Viết dưới dạng tích 2 phân số = = .=.=. Viết dưới dạng thương 2 phân số Bài 154 tr 27 sbt = .=:= : 3 Bài 7: So sánh hai phân số a) và b) và B = a) < = > = A = = = 1+ B = = = 1+ có 108-1>108-3 => < =>1+ A<B Bài 8: 155 tr 27 SBT C/M S = Có: => S < S < Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập các câu hỏi trong "Ôn tập chương III" hai bảng tổng kết (tra 63, sgk). - Ôn các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
Tài liệu đính kèm: