Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Quan Văn Doãn

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Quan Văn Doãn

 I.Mục tiêu:

*Kiến thức:

-HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số

-Phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

*Kĩ năng:

- Rèn luyện cho h/s tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

*Thái độ:

-Yêu thích môn học, liên hệ thực tế bộ môn toán học

 II.Chuẩn bị:

*GV: Bảng phụ ghi bài tập 7; 8 (SGK-T8)

*HS: Đọc và tìm hiểu bài tập hợp các số tự nhiên

 III.Tiến trình dạy học:

 1.Kiểm tra:

*HS: Nêu cách viết một tập hợp

 -Làm bài tập 9 (SBT- T4)

 +ĐA: A= In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a

 B = Bru-nây, Xin-ga-po, Cam-pu-chia

 2.Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung

Hoạt động 1: (10) Xét tập hợp N và tập hợp N*

-ở TH ta đã biết các số: 0; 1; 2; 3; là các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

-TB KT: cách biểu diễn tập N trên tia số

-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

-Chốt lại KT về tập hợp số tự nhiên

Hoạt động 2: (25) Xét thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

-Gọi 1 h/s đọc mục a, (SGK- T7) và giới thiệu: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

+Hãy điền kí hiệu < ,=""> vào ô trống cho đúng: 3 9 ; 15 7

-Giới thiệu tiếp các kí hiệu ≥ ; ≤

-Hãy viết tập hợp

A= x N\ 6 ≤ x ≥ 8 bằng cách liệt kê các phần tử

-Gọi 1 h/s đọc và tìm hiểu mục b,c, SGK – T7

-Giới thiệu số liền trước, số liền sau cho h/s

H: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không ? vì sao? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?

-Chuẩn kiến thức

-Y/C h/s hoàn thành ?

- Chốt lại kiến thức

-Y/C h/s hoàn thành ?

-Chuẩn kiến thức ?

Hoạt động 3: ( 7) Củng cố- vận dụng

-Treo bảng phụ ghi đề bài tập 7; 8 (SGK-T8)

-Cho h/s làm bài tập 7 (SGK – T8)

-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập 7 ,8

-Nhắc lại KT và kí hiệu tập số tự nhiên

-Đọc và tìm hiểu mục a, SGK- T 7

+1 H/S lên bảng điền kí hiệu < ,=""> vào ô trống: 3 < 9="" ;="" 15="">7

-Khắc sâu các kí hiệu ≥ ; ≤

-HĐ cá nhân viết:

A= 6; 7; 8

-Đọc và tìm hiểu mục b, c, SGK – T7

-HĐ cá nhân trả lời

+Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

-HĐ cá nhân hoàn thành

?

-HĐ nhóm hoàn thành y/ c bài tập 7,8 ( SGK – T8) trình bày lời giải ra bảng phụ

-Các nhóm nhận xét chéo kết quả 1.Tập hợp N và tập hợp N*:

*Tập hợp các số tự nhiên:

+Kí hiệu:

N= 0; 1; 3;

.

*Tập hợp các số tự nhiên khác 0 Được kí hiệu:

N*= 1; 2; 3; 4;

Hoặc: N*= x N \ x ≠ 0

2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:

+Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia

-Khi số a nhỏ hơn số b. Ta viết a < b="" hoặc="" b="">a

-Ta cũng có thể viết

a ≤ b hoặc a ≥ b

+Nếu a < b="" và="" b="">< c="">

 Thì a <>

+Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất

+Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất

+Tập số tự nhiên có vô số phần tử

*?: 28; 29; 30

 99; 100; 101

 3.Luyện tập:

*Bài tập 7 (SGK- T8)

a, A= 13; 14; 15

b, B= 1; 2; 3; 4

c, C= 13; 14; 15

*Bài tập 8 (SGK- T 8)

A= 0; 1; 2; 3; 4; 5

A= x N \ x ≤ 5

 

doc 208 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Quan Văn Doãn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 24 / 8 / 08
Giảng: 6A: 26/ 8 / 08
 6B: 26/ 8 / 08
Tiết 1
 Chương I - Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Bài 1 . Tập hợp . Phần tử của tập hợp
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, sử dụng các kí hiệu
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ ven.
*HS: Tìm hiểu về tập hợp trong thực tế.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra:
 2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Xét các ví dụ
-Nêu các ví dụ SGK – T4
- Hãy lấy thêm các ví dụ về tập hợp
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu 
-Nêu VD1 và y/c hs xác dịnh phần tử thuộc, không thuộc A.
-Giới thiệu các kí hiệu cơ bản của tập hợp và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua ví dụ.
-Nêu VD2 và hướng dẫn h/s cách viết tập hợp.
-Treo bảng phụ và giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ ven
Gọi 1 h/s đứng tại chỗ trình bày lời giải ?1, ?2
-Chuẩn kiến thức về lời giải ?1, ?2
Hoạt động 3:(10’) Củng cố
-Y/C h/s tìm hiểu và giải bài tập 5, 6 SBT
-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tậ
-Tìm hiểu ví dụ SGK – T4
-VD: Tập hợp các cây trong vườn,
-Xét và tìm hiểu VD1 (SGK- T5)
-Xét và tìm hiểu VD2 (SGK- T5)
-Đọc ghi nhớ (SGK- T 5)
-HĐ cá nhân hoàn thành y/c ?1, ?2
-HĐ nhóm trình bày lời giải bài tập 5, 6 .T 3- SBT
-Đại diện nhóm trình bày kết quả 
-Các nhóm nhận xét kết quả
 1. Các ví dụ:
 (SGK – T4)
2. Cách viết.các kí hiệu:
*VD1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là:
A = , hay A = .
Hay A = .
Kí hiệu: 1 A (1 thuộc A)
 5 A (5 không thuộc A)
*VD2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là:
B = hay B = .
+Chú ý : (SGK- T5)
+ Ghi nhớ : (SGK- T5)
*?1:D= 0,1, 2,3,4,5, 6 
 2 D ; 10 D
*?2: 
 A= N, H, A, T, R, G
 3. Luyện tập:
*Bài tập 5 (SBT-T3)
a, A= tháng 7, tháng 8, tháng 9 
b, B= Tháng1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 
*Bài tập 6: (SBT-T3)
 1;3 ; 1; 4 ; 2;3 
 2; 4 
 3.Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
- Về nhà học bài, ôn tập lại kiến thức về tập hợp
- Làm các bài tập 3; 4; 5 (SGK- T6). 8; 9 (SBT – T3)
*HD bài tập 3 (SGK-T3) :
Ta xét các phần tử x; y; b có thuộc các tập A; B hay không , sau đó dùng kí hiệu Є ; điền vào ô trống.
- Chuẩn bị tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên
Tiết 2
Soạn: 24 / 8 / 08
Giảng: 6A:28 / 8 / 08
 6B:28/ 8 / 08
Bài 2 . Tập hợp các số tự nhiên
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số
-Phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
*Kĩ năng:
- Rèn luyện cho h/s tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, liên hệ thực tế bộ môn toán học
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi bài tập 7; 8 (SGK-T8)
*HS: Đọc và tìm hiểu bài tập hợp các số tự nhiên
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra:
*HS: Nêu cách viết một tập hợp
 -Làm bài tập 9 (SBT- T4)
 +ĐA: A= In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a
 B = Bru-nây, Xin-ga-po, Cam-pu-chia 
 2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Xét tập hợp N và tập hợp N*
-ở TH ta đã biết các số: 0; 1; 2; 3; là các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
-TB KT: cách biểu diễn tập N trên tia số
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a 
-Chốt lại KT về tập hợp số tự nhiên
Hoạt động 2: (25’) Xét thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
-Gọi 1 h/s đọc mục a, (SGK- T7) và giới thiệu: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
+Hãy điền kí hiệu vào ô trống cho đúng: 3 9 ; 15 7
-Giới thiệu tiếp các kí hiệu ≥ ; ≤
-Hãy viết tập hợp 
A= x N\ 6 ≤ x ≥ 8 bằng cách liệt kê các phần tử
-Gọi 1 h/s đọc và tìm hiểu mục b,c, SGK – T7
-Giới thiệu số liền trước, số liền sau cho h/s
H: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không ? vì sao? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
-Chuẩn kiến thức
-Y/C h/s hoàn thành ?
- Chốt lại kiến thức
-Y/C h/s hoàn thành ?
-Chuẩn kiến thức ?
Hoạt động 3: ( 7’) Củng cố- vận dụng
-Treo bảng phụ ghi đề bài tập 7; 8 (SGK-T8)
-Cho h/s làm bài tập 7 (SGK – T8)
-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập 7 ,8
-Nhắc lại KT và kí hiệu tập số tự nhiên
-Đọc và tìm hiểu mục a, SGK- T 7
+1 H/S lên bảng điền kí hiệu vào ô trống: 3 7
-Khắc sâu các kí hiệu ≥ ; ≤ 
-HĐ cá nhân viết:
A= 6; 7; 8 
-Đọc và tìm hiểu mục b, c, SGK – T7 
-HĐ cá nhân trả lời
+Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
-HĐ cá nhân hoàn thành 
?
-HĐ nhóm hoàn thành y/ c bài tập 7,8 ( SGK – T8) trình bày lời giải ra bảng phụ
-Các nhóm nhận xét chéo kết quả
 1.Tập hợp N và tập hợp N*:
*Tập hợp các số tự nhiên:
+Kí hiệu: 
N= 0; 1; 3; 
. 
*Tập hợp các số tự nhiên khác 0 Được kí hiệu:
N*= 1; 2; 3; 4; 
Hoặc: N*= x N \ x ≠ 0 
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
+Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia
-Khi số a nhỏ hơn số b. Ta viết a a
-Ta cũng có thể viết 
a ≤ b hoặc a ≥ b
+Nếu a < b và b < c 
 Thì a < c
+Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
+Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
+Tập số tự nhiên có vô số phần tử
*?: 28; 29; 30
 99; 100; 101
 3.Luyện tập:
*Bài tập 7 (SGK- T8)
a, A= 13; 14; 15 
b, B= 1; 2; 3; 4 
c, C= 13; 14; 15 
*Bài tập 8 (SGK- T 8)
A= 0; 1; 2; 3; 4; 5 
A= x N \ x ≤ 5 
 3. Hướng dẫn học ở nhà:(3’)
-Về nhà học bài , làm các bài tập 6; 9; 10(SGK-T7; 8). 11; 13 (SBT-T5)
*HD bài tập 9 (SGK-T9) :
Đầu bài đã cho số tự nhiên a thì ta tìm số tự nhiên liên tiếp là a+ 1. 
-Chuẩn bị tiết 3: Ghi số tự nhiên. 
Tiết 3
Soạn: 26 / 8 / 08
Giảng: 6A: 29/ 8 / 08 6B:29 / 8 / 08
Bài 3. Ghi số tự nhiên
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS nắm vững cách ghi số tự nhiên, hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trng một số thay đổi theo vị trí
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng đọc và viết các số La Mã không quá 30
*Thái độ:
-Yêu thích môn học, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng ghi số La Mã 
*HS: Ôn tập về số tự nhiên
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’)
*HS1: Làm bài tập 7 ( SGK- T8)
 +ĐA: a, A= 13; 14; 15 
 b, B = 1; 2; 3; 4 
 c, C = 13; 14; 15
*HS2: Làm bài tập 8 (SGK- T8)
 +ĐA: A = 0; 1; 2; 3; 4; 5 
 A = x N \ x ≤ 5 
 2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nộ dung
Hoạt động 1: (10’) Xét số và chữ số
-Gọi 1 h/s lên bảng đọc và ghi 1 vài số tự nhiên bất kì
+Giới thiệu: Với mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 , ta ghi được mọi số tự nhiên 
H: 1 số tự nhiên có bao nhiêu chữ số?
-Hãy lấy ví dụ
-Cho h/s đọc và tìm hiểu phần chú ý (SGK-T9)
-Chốt lại KT số và chữ số
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về hệ thập phân
-Nêu VD và giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân
*Khắc sâu cho h/s: Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Trong cách ghi nói trên mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau
-Gọi 1 h/s đứng tại chỗ đọc ĐA ?
Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu cách ghi số La Mã
+Treo bảng phụ ghi số La Mã. Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX (và GT các số La Mã từ 1 đến 30)
-HD h/s đọc các số La Mã 
-Chốt lại cách ghi và cách đọc số La Mã
Hoạt động 4:(10’)
Củng cố
-Gọi 3h/s lên bảng làm bài tập :13; 14; 15 (SGK- T10) (Mỗi h/s làm 1 bài)
-Chuẩn KT về lời giải bài tập
+ Gọi 1 h/s lên bảng đọc và ghi 1 vài số tự nhiên bất kì
+Tìm hiểu cách ghi số tự nhiên với mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
+Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,chữ số
-VD: 5; 13; 456; 6789;
-Đọc và tìm hiểu phần chú ý (SGK-T9)
-Tìm hiểu cách ghi số trong hệ thập phân qua VD
-HĐ cá nhân trả lời ?
-Đọc các số La Mã theo HD
- 3 h/s lên bảng trình bày lời giải các bài tập
- Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
 1. Số và chữ số:
*Chú ý: SGK- T9)
*VD: Số 3895 có :
Số trăm là: 38; số chục là: 389
2. Hệ thập phân:
*VD1 :
 235 = 200 + 30+ 5 
 = 2.100 + 3. 10 + 5
*VD2 : = a.10 + b 
(a 0)
 = a.100 + b.10 + c (a0)
+Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b
+Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c
*?: + 999
 + 987
3.Chú ý:
 (SGK- T 9; 10)
 4. Luyện tập:
*Bài tập 13: (SGK-T10)
a, 1000 ; b, 1023
*Bài tập 14:(SGK- T10)
102; 120; 201; 210
*Bài tập 15:(SGK-T10)
a, Mười bốn; hai mươi sáu
b, XVII; XXV
c, VI = V – I
 V = VI – I
 VI – V = I 
 3. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
-Về nhà học bài, tìm hiểu thêm về hệ thập phân và các số thập phân
-Làm các bài tập 21; 22; 23 ( SBT- T6)
*HD bài tập 23 (SGK-T6) :
+Nếu thêm chữ số 0 vào cuối số tự nhiên khác 0 thì số đó tăng gấp 10 lần.
+ Nếu thêm chữ số 2 vào cuối số tự nhiên khác 0 thì số đó tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị.
-Chuẩn bị tiết 4 : Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. 
Tiết 4
Soạn: 29 / 8 / 08
Giảng: 6A: 4 / 9 / 08 6B: 4 / 9 / 08
Bài 4 - số phần tử của một tập hợp . tập hợp con
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào,hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu 
*Kĩ năng:
- Rèn tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
*Thái độ:
- Yêu thích môn học, liên hệ thực tế về tập hợp
 II. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi đề bài tập 17 (SGK-T13)
*HS: Ôn tập kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp
 III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra: (5’)
*HS: Viết các giá trị của số abcd trong hệ thập phân
 - Làm bài tập 15 (SGK-T10)
 +ĐA: a, Mười bốn, hai mươi sáu
 b, XVII , XXV
 c, IV = V – I ; V = Vi – I  ... uy đồng mẫu hai phân số
H: Hai phân số và có thể được quy đồng mẫu với các mẫu chung khác được không ? cụ thể các mẫu chung có thể là ?...
-Treo bảng phụ ghi đề bài ?1. Gọi 1 hs lên bảng điền vào bảng phụ 
-Chuẩn kiến thức và chốt lại: Để cho đơn giản khi quy đồng mẫu hai phân số ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Hoạt động 2: Vận dụng
*Giải bài tập 29 (SGK-T19)
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải 
-Chuẩn kiến thức
+1 hs đứng tại chỗ trình bày lời giải: = = 
 = = 
-HĐ cá nhân trả lời (Đã học ở TH)
+là bội chung khác 0 của các mẫu ban đầu
-Quy đồng theo HD của GV
+BC(5; 8)= 40
-1 hs đứng tại chỗ trình bày lời giải theo HD của GV
+Ta đã biến đổi các phân số và thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung 1 mẫu (40 là mẫu chung của 2 phân số đó)
+ hai phân số và có thể được quy đồng lấy mẫu chung là các bội chung khác, chẳng hạn: 80; 120; 160; vì các mẫu chung này đều chia hết cho cả 5 và 8
-1 hs lên bảng điền vào bảng phụ
-Cả lớp cùng theo dõi và nhận xét
-Nhận xét kết quả
-1 hs lên bảng trình bày lời giải
-Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
1.Quy đồng mẫu hai phân số:
*Xét 2 phân số tối giản :
 và ta có:
 .8 .5
 = ; = 
 .8 .5
+ Ta đã biến đổi các phân số và thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có chung 1 mẫu (40 là mẫu chung của 2 phân số đó)
-50
-48
*?1:
 = ; = 
-75
-72
 = ; = 
-100
-96
 = ; = 
*Vận dụng:
+Bài tập 29 (SGK-T19)
-NX: Trong mỗi trường hợp, các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau. Do đómẫu chung chính là tích của hai số đó
b, = = 
 = = 
c, ; - 6= = = 
3.Củng cố:
-Qua bài này ta cần nắm vững cách quy đồng mẫu hai phân số
4.dặn dò:
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ các kiến thức về quy đồng mẫu hai phân số.
-Làm các bài tập 28; 31 (SGK-T19)
-Chuẩn bị tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số(Tiếp).
Tiết 75
Soạn: 18 / 2 / 09
Giảng: 6A: 20 / 2 / 09
Đ5 – quy đồng mẫu nhiều phân số (Tiếp)
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS nắm vững biết cách quy đồng mẫu nhiều phân số
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quy đồng mẫu các phân số
 *Thái độ:
-Yêu thích môn học, có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi ?3
*HS: Ôn tập kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’) 
*HS: -Làm bài tập 31(SGK-T19)
 +ĐA: a, 
 b, Rút gọn: Do đó: 
 2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (25’) Quy đồng mẫu nhiều phân số
-Y/C hs làm ?2 
+Hãy tìm BCNN(2;3;5;8)
+Tìm các phân số lần lượt bằng có mẫu là BCNN(2;3;5;8). Muốn vậy ta tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu
-Hãy nhân lần lượt cả tử và mẫu cá phân số: với thừa số phụ tương ứng
-Vậy mọi phân số đều được viết dưới dạng phân số có mẫu dương. Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu các phân số. Vậy để quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm thế nào ?
-Treo bảng phụ ghi đề bài ?3. Gọi 1 hs lên bảng điền kết quả
-1 hs đứng tại chỗ trả lời
-1 hs lên bảng thực hiện theo HD của GV
-1 hs lên bảng thực hiện theo HD của GV
-Nêu ND cơ bản của 3 bước:
+Tìm MC( Thường là BCNN của các mẫu)
+Tìm thừa số phụ
+Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
-1 hs lên bảng điền kết quả vào bảng (Theo yêu cầu ?3)
-Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
*?2: 
a, BCNN(2;3;5;8)= 120
b,Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu: 
120: 2 = 60; 120:50= 24; 
120:3=40; 120:8 = 15
+Ta có: 
*Quy tắc:
 SGK-T18
*?3: a,Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:
 và 
-Tìm BCNN (12; 30) 12 = 22. 3
 30 = 2.3.5
 BCNN(12;30) = 22.3.5 = 60
-Tìm thừa số phụ: 60 : 12= 5
 60 : 30 = 2
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
b,Quy đồng mẫu các phân số: 
 ; ; 
Hoạt động 2: Vận dụng (10’)
-Y/C hs vận dụng làm bài tập 35 (SGK-T20)
*Nhóm 1,2 làm ý a,. Nhóm 3,4 làm ý b, 
-Chuẩn kiến thức
-HĐ nhóm trình bày lời giải ra bảng phụ (Khoảng 8’)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm nhận xét chéo kết quả
*Bài tập 35 (SGK-T20)
a, ; ;
* ; ;
b, ; 
*; 
3. Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số.
-Làm các bài tập 32, 33 (SGK-T19)
-Chuẩn bị tiết 76: Bài tập.
Tiết 76
Soạn: 20 / 2 / 09
Giảng: 6A: 25 / 2 / 09
 Bài tập
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS nắm vững nắm vững quy tắc quy đồng mẫu hai phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quy đồng mẫu các phân số theo 3 bước: (tìm MC, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật của dãy số.
 *Thái độ:
-Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi đề bài tập 36 (SGK-T20)
*HS: Ôn tập kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’) 
*HS: -Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
 -Làm bài tập 42 (SBT-T9)
 +ĐA: Viết các phân số sau dưới dạng tối giản, có mẫu dương:
 ; ; ; ; . MC: 36
Quy đồng mẫu: ; ; ; ; = 
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’) Giải bài tập dạng rút gọn rồi quy đồng mẫu
-Nêu đề bài tập 1: rút gọn rồi quy đồng mẫu
 a, ; ; 
+Gọi 1 hs lên bảng rút gọn rồi quy đồng mẫu
b, và 
H: -Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
-Chuẩn kiến thức về lời giải bài tập
Hoạt động 2: (15’) Giải bài tập 36 (SGK-T20)
-Đưa ra bảng phụ có kẻ ô chữ của bài tập 36
-Tìm hiểu đề bài
-1 hs lên bảng thực hiện chương trình giải
-Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được
-Nhận xét kết quả
-Tìm hiểu đề bài và thực hiện y/c đề bài: Điền vào ô chữ trên bảng phụ
1.Bài tập 1:
a, *Rút gọn:
 ; = ; = 
MC: 30
*Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu ta có:
= ; = ; = 
b, = = 
 = = 
Ta có: ; MC: 91
+Quy đồng mẫu ta có:
; = 
2.Bài tập 36 (SGK-T20) 
N. (=) M. H. 
S. Y. A. 
O. ( = ) I. (= )
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Hoạt động 3: (12’) Giải bài tập 48 (SBT-T10)
Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi
-Nếu gọi tử số là x (xЄ Z)
Vậy phân số có dạng như thế nào ?
Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ?
Hai phân số bằng nhau khi nào ?
-Chuẩn kiến thức
-Tìm hiểu đề bài
+ Phân số có dạng 
 = 
+ = nếu a.d = b.c
-Nhận xét kết quả
3.Bài tập 48 (SBT-T10)
Gọi tử số là x (xЄ Z)
Phân số có dạng 
 = 
 35.x = 7(x+16)
 35x = 7x+12
 35x - 7x= 16
 28x = 112
 x = 112 : 28
 x = 4 (Є Z)
Vậy phân số đó là 
3.Dặn dò: (2’)
-Về nhà học kĩ bài, ôn tập kĩ quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
-Làm các bài tập 33; 34; 35 (SGK-T19; 20)
-Chuẩn bị tiết 77: So sánh hai phân số.
Tiết 77
Soạn: 23 / 2 / 09
Giảng: 6A: 26 / 2 / 09
 So sánh hai phân số
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. Nhận biết đươck phân số âm, dương.
*Kĩ năng:
-Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
 *Thái độ:
-Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi đề bài ?1
*HS: Ôn tập kiến thức về so sánh 2 phân số.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’) 
*HS: -Làm bài tập 47 (SBT-T9)
 +ĐA: So sánh hai phân số và 
Liên: > Vì = và = 
Mà > nên > 
Oanh: > vì 3 > 2 và 7 > 5
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số, Ta có 15 > 14 > > 
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (25’) So sánh 2 phân số cùng mẫu
-Trong bài tập trên ta có:
 > . Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh thế nào ?
-Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ
H: Đối với 2 phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta cũng có quy tắc: “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”
-Nêu ví dụ và HD hs so sánh : * và 
* và 
* và 
-Chuẩn kiến thức
-Treo bảng phụ ghi đề bài ?1 và Y/C hs làm ?1
-Chuẩn kiến thức
-Hãy nhắc lại quytắc so sánh 2 số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm
-Hãy so sánh: và ;
 và 
-Chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: (10’) Củng cố-vận dụng
-Y/C hs nhắc lại quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu
-Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập 37 ý a (SGK-T23)
-Chuẩn kiến thức và chốt lại kiến thức về so sánh 2 phân số cùng mẫu
-HĐ cá nhân trả lời
+phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn
+Ví dụ: 
-Khắc sâu cách so sánh 2 phân số có tử và mẫu là các số nguyên (đọc quy tắc SGK-T22)
-1 hs đứng tại chỗ so sánh các phân số theo HD của GV
-Nhận xét kết quả
-Quan sát và tìm hiểu đề bài ?1 trên bảng phụ
+1 hs lên bảng điền trên bảng phụ
+Cả lớp cùng làm vào vở
-Nhận xét kết quả
-1 hs nhắc lại: Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0, mọi số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm
-1 hs lên bảng thực hiện: Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh
-Nhận xét kết quả
-1 hs nêu lại quy tắc
-1 hs lên bảng giải bài tập 37 ý a (SGK-T23)
-Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét
1. So sánh 2 phân số cùng mẫu:
*Ví dụ 1:
*Quy tắc:
SGK-T22
*Ví dụ 2:
+So sánh:
 < vì (-3) < (-1)
và 4> 0
 > vì 2 > (- 4) và 5 > 0
 > vì 5 > (-1) và 8 > 0
*?1:
>
<
 ; 
<
>
 ; 
*Vận dụng:
 = ; ; ; = 
Ta có: > vì (-1) > (-2)
 > vì 3 > (-4)
*Bài tập 37 ý a (SGK-T23)
 < < < < 
3.Dặn dò: (5’)
-Về nhà học bài, ôn tập kĩ kiến thức về so sánh 2 phân số cùng mẫu.
-làm các bài tập 49 ; 54 (SBT-T10)
-Chuẩn bị tiết 78: So sánh phân số khác mẫu. 
Tiết 78
Soạn: 23 / 2 / 09
Giảng: 6A: 27 / 2 / 09
 So sánh phân số (tiếp)
 I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu. Nhận biết đươck phân số âm, dương.
*Kĩ năng:
-Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
 *Thái độ:
-Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
 II.Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ ghi đề bài ?1
*HS: Ôn tập kiến thức về so sánh 2 phân số.
 III.Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra: (5’) 
*HS: -Làm bài tập 47 (SBT-T9)
 +ĐA: So sánh hai phân số và 
Liên: > Vì = và = 
Mà > nên > 
Oanh: > vì 3 > 2 và 7 > 5
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số, Ta có 15 > 14 > > 
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan so hoc 6.doc