I.Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố cho học sinh qui tắc chuyển vế cũng như qui tắc bỏ dấu ngoặc. tính chất của đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
2. Kĩ năng.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện quy tắc chuyển vế để tính nhanh , tính hợp lý.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
3.Thái độ.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác.
II.Chuẩn bị.
GV:Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập .
HS :Ôn tập các quy tắc và các tính chất.
III. Phương pháp.
- Vấn đáp , học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập.
IV. Tiến trình giờ dạy.
1.ổn định tổ chưc.
Lớp 6C.
2.Kiểm tra bài cũ.(6')
HS1:Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập 63: ĐS: x = 6
HS2:Nêu các tính chất của đẳng thức.
Làm bài tập 64. SGK
Đs: a. x = 5 - a b . x = a - 2
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động:(35'). Luyện tập
Bài tập 66:Tìm số nguyên x , biết :
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
GV: Gợi ý:
- Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.
- Áp dụng qui tắc chuyển vế
- Yêu cầu một học sinh lên bảng làm
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Bài tập 67 :Tính.
GV: Gợi ý:
Aựp dụng qui tắc cộng hai số nguyên
- Yêu cầu 5 học sinh lên bảng thức hiện
GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét.
Bài tập 68 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ?
? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ?
Bài tập 69:
Gv: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo và nhận xét chéo lẫn nhau.
Bài tập70:Tính các tổng sau một cách hợp lý.
a.3784 + 23 – 3785 – 15
b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
- Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất kết hợp của số nguyên.
- Yêu cầu hai học sinh lên bảng tính
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Luyện tập
Baứi taọp 66 / 87 :
Tỡm soỏ nguyeõn x , bieỏt :
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9
-20 = x – 9
x = 9 – 20
x = - 11
Baứi taọp 67 / 87 :
a) (-37) + (-112) = - 149
b) (-42) + 52 = 10
c) 13 – 31 = - 18
d) 14 – 24 – 12 = 14 – 36 = - 22
e) (-25) + 30 – 15 = 30 – 40 = - 10 Baứi taọp 68 / 87 :
Hieọu soỏ baứn thaộng – thua naờm ngoaựi :
27 – 48 = - 21
Hieọu soỏ baứn thaộng – thua naờm nay :
39 – 34 = 15
Baứi taọp 69 / 87 :
Thaứnh phoỏ
Nhieọt ủoọ
Cao nhaỏt
Nhieọt ủoọ
Thaỏp nhaỏt
Cheõnh leọch
Nhieọt ủoọ
Haứ Noọi
25oC
16oC
9oC
Baộc Kinh
-1oC
-7oC
6oC
Maựt-cụ-va
-2oC
-16oC
14oC
Pa-ri
12oC
2oC
10oC
Toõ-ky-oõ
8oC
-4oC
12oC
Toõ-roõn-toõ
2oC
-5oC
7oC
Niu-yoựoc
12oC
-1oC
13oC
Baứi taọp 70 / 87:
a.3784 + 23 – 3785 – 15
= (23 –15) + (3784 – 3785)
= 8 + (-1) = 7
b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40
Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 58 Bài 8: quy tắc chuyển vế I.Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 2. Kĩ năng. - Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyện vế để giải bài tập 3.Thái độ. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị. GV:Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. HS:Xem trước nội dung bài mới. III. Phương pháp. - Vấn đáp, học tập nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.( 6') - Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Tính:a. (18 + 29) + (158 - 18 - 29) b. ( 13 - 135 + 49 ) - ( 13 + 49 ) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1.(10') Tính chất của đẳng thức. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. HS : Thực hiện . GV : Qua ?1. Hãy điền dấu vào ô trống. Nếu a = b thì a + c b + c Nếu a + c= b + c thì a c Nếu a = b thì b a GV: Nhận xét và đưa ra tính chất của đẳng thức. ? Điều nhận định dưới đây có đúng không ?. Nếu a = b thì a - c = b - c Nếu a - c= b - c thì a = b Nếu - a =- b thì - b = - a. Hoạt động 2.( 6') Ví dụ. GV: Yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất trên để giải : Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh khác nhận xét. - Gv nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. - Yêu cầu một học sinh lên bảng làm. Hoạt động 3.(12') Quy tắc chuyển vế : GV: Chỉ vào các phép bién đổi trên: x + 4 = -2 x = -2 – 4 x = -6 x – 2 = -3 x = -3 + 2 x = 1 ? Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? Hs: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. GV:Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta làm thế nào? GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc : - Yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. GV:Cùng học sinh nhận xét. Chúng minh rằng : (a - b) + b = a. x +b = a thì x = a -b. Từ đó có nhận xét gì ?. Gv: Đưa ra nhận xét. 1. Tính chất của đẳng thức. ?1 *Tính chất Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c= b + c thì a = c Nếu a = b thì b = a. 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3. Giải :x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = 1. ?2. Tìm số nguyên x, biết : x + 4 = -2. Giải : x + 4 = -2 x + 4 - 4 = -2 - 4 x = - 2 - 4 x = - 6. 3. Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ – ” đổi thành “ + ” và dấu “ + ” thành dấu “ – ”. Ví dụ :SGK/86 ?3. Tìm số nguyên x, biết x + 8 = (-5)+ 4. x + 8 = (-5) + 4. x + 8 = (-1) x = (-1) + (-8) x = -9 * Nhận xét. (a - b) + b = a + ( -b + b) = a. x + b = a thì x = a - b. Phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán cộng. 4. Củng cố.(10') - Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của đẳng thức . - Nhắc lại quy tắc chuyển vế. - Yêu cầu học sinh làm bài 61 SGK/87. Hai học sinh lên bảng làm , học sinh khác nhận xét và bổ sung, Bài 61 tr.87 SGK a) x = - 8 b) x = -3 - Yêu cầu học sinh làm bài 62 sgk /87 a. = 2 a = 2 hoặc a = - 2 vì và b. a + 2 = 0 a = - 2 5. Hướng dẫn về nhà.( 1') - Học thuộc các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế . - Xem lại các ví dụ và các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 63,64,65 ,66 SGK/87 V. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 59 luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức. - Củng cố cho học sinh qui tắc chuyển vế cũng như qui tắc bỏ dấu ngoặc. tính chất của đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. 2. Kĩ năng. - Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện quy tắc chuyển vế để tính nhanh , tính hợp lý. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 3.Thái độ. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị. GV:Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập . HS :Ôn tập các quy tắc và các tính chất. III. Phương pháp. - Vấn đáp , học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(6') HS1:Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 63: ĐS: x = 6 HS2:Nêu các tính chất của đẳng thức. Làm bài tập 64. SGK Đs: a. x = 5 - a b . x = a - 2 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động:(35'). Luyện tập Bài tập 66:Tìm số nguyên x , biết : 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) GV: Gợi ý: - Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính. - áp dụng qui tắc chuyển vế - Yêu cầu một học sinh lên bảng làm - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bài tập 67 :Tính. GV: Gợi ý: Aựp dụng qui tắc cộng hai số nguyên - Yêu cầu 5 học sinh lên bảng thức hiện GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét. Bài tập 68 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? ? Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? Bài tập 69: Gv: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo và nhận xét chéo lẫn nhau. Bài tập70:Tính các tổng sau một cách hợp lý. a.3784 + 23 – 3785 – 15 b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 - áp dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất kết hợp của số nguyên. - Yêu cầu hai học sinh lên bảng tính - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Luyện tập Baứi taọp 66 / 87 : Tỡm soỏ nguyeõn x , bieỏt : 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = 9 – 20 x = - 11 Baứi taọp 67 / 87 : a) (-37) + (-112) = - 149 b) (-42) + 52 = 10 c) 13 – 31 = - 18 d) 14 – 24 – 12 = 14 – 36 = - 22 e) (-25) + 30 – 15 = 30 – 40 = - 10 Baứi taọp 68 / 87 : Hieọu soỏ baứn thaộng – thua naờm ngoaựi : 27 – 48 = - 21 Hieọu soỏ baứn thaộng – thua naờm nay : 39 – 34 = 15 Baứi taọp 69 / 87 : Thaứnh phoỏ Nhieọt ủoọ Cao nhaỏt Nhieọt ủoọ Thaỏp nhaỏt Cheõnh leọch Nhieọt ủoọ Haứ Noọi 25oC 16oC 9oC Baộc Kinh -1oC -7oC 6oC Maựt-cụ-va -2oC -16oC 14oC Pa-ri 12oC 2oC 10oC Toõ-ky-oõ 8oC -4oC 12oC Toõ-roõn-toõ 2oC -5oC 7oC Niu-yoựoc 12oC -1oC 13oC Baứi taọp 70 / 87: a.3784 + 23 – 3785 – 15 = (23 –15) + (3784 – 3785) = 8 + (-1) = 7 b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 4. Củng cố:( 3') - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế . - Hướng dẫn học sinh bài 72 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà.( 1') - Học thuộc quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế . - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Làm bài 71, 72 sgk. bài 95, 96, 97 98 sbt/65-66 V. Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 60 Bài 10:nhân hai số nguyên khác dấu I.Mục tiêu 1. Kiến thức. - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kĩ năng. - Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài tập. 3.Thái độ. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị. GV:Bảng phụ ghi nội dung quy tắc và một số bài tập. HS :Ôn tập cách nhân hai số tự nhiên. III. Phương pháp. - Vấn đáp , học tập nhóm, phương pháp dạy học luyện tập. IV. Tiến trình giờ dạy. 1.ổn định tổ chưc. Lớp 6C................................ 2.Kiểm tra bài cũ.(5') Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1.(10') Nhận xét mở dầu. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. HS:(-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 GV: Nhận xét và yêu cầu làm ?2. GV: Nhận xét. Nêu vấn đề: “ Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (-1235) = ?. HS : Ta có : 1001 . (-1235) = (-1235) +(-1235) +(-1235) +..+(-1235) . Rõ ràng với cách thực hiên như trên là mất rất nhiều thời gian và còn hay bị nhầm nữa. Vậy có cách nào để thực hiện phép tính trên một cách nhanh nhất và chính xác nhất. Viết nội dung lên bảng phụ Quan sát ví dụ sau và so sánh cách làm. Cách 1 Cách 2 (-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 (-3) .4 =- ( . ) = - ( 3 . 4 ) = -12 (- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +(-3) = -15 (- 3).5= - ( . ) = -( 3 . 5) = -15 HS: Cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn. GV:Yêu cầu học sinh làm ?3. Hoạt động 2.(17').Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . GV : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?. GV: Tính: 1001 . (-1235) = ?. GV: Với a là số nguyên. Tính: a . 0 = ?. HS: a . 0 = 0. GV: Nhận xét và đưa ra chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (SGK- 89). GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. Tính : a, 5 . (- 14) = ?. b, (-25) .12 =?. - Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm . - Học sinh khác nhận xét và bổ sung. 1. Nhận xét mở dầu. ?1 Hoàn thành phép tính sau : (-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 ?2 (- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +(-3) = -15 (- 6) . 2 = (- 6) + (- 6) = -12 ?3.Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một nguyên dương. Dấu của tích hai số nguyên đó là dấu “ - ” 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả tìm được. * Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. a . 0 = 0 . ?4. a, 5 . (- 14) =- ( 5 . 14 ) = -70. b, (-25) . 12 = - ( 25 . 12 ) = -300. 4.Củng cố(12') - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Nhấn mạnh và khắc sâu : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm . Bài tập 73 SGK ( Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm, học sinh kh ... thiệu quy tắc : Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n ) - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 51. - Yêu cầu học sinh làm ?2. Tìm : a, của 60 cm ; b, 62,5% của 96 tấn ; 0,25 của 1 giờ. *HS : Hoạt động theo nhóm lớn. 1. Ví dụ. Để tính số học sinh thích chơi môn bóng đá: Ta coi ta chia lớp 6A thành 3 phần bằng. Sau đó ta lấy một phần đem nhân với 2. Khi đó: (45 : 3 ) . 2 hay 45 . = 30 (học sinh). Tương tự : Để tính số học sinh thích chơi đá cầu ta phải lấy 45 nhân với 60% : 45. 60% = 45. = 27 ( học sinh) ?1 Số học sinh thích bóng chuyền: ( học sinh) Số học sinh thích đã cầu: ( học sinh) 2.Quy tắc Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n ) Ví dụ : (sgk- trang 51). ?2. a, . 60 = 45 cm ; b, 62,5% . 96 = tấn ; c, 0,25 .1 giờ = phút =15 phút 4.Củng cố (1 phút) Nêu lại quy tắc 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Làm các bài tập trong sgk Ngày giảng: Lớp: 6A:... Lớp: 6B: .. Lớp: 6C: .. Lớp: 6D: .. Lớp: 6E: .. Tiết: 97 tìm một số biết giá trị một phân số của nó I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó. 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) Lớp: 6A: Lớp: 6B: Lớp: 6C: . Lớp: 6D: Lớp: 6E: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Kiểm tra các bài tập còn lại. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Ví dụ. *GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài. *HS : lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. *GV: Gợi ý. Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). - Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?. *HS: Chú ý và trả lời: . x = 27 (học sinh) *GV: Khi đó: x = ?. *HS: x = 27 : (học sinh) x =27 . (học sinh) Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh *GV: Nhận xét . *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2. Quy tắc. *GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc : Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* ) *HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. a, Tìm một số biết của nó bằng 14. b, Tìm một số biết của nó bằng *HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện a, Gọi x là số cần tìm x > 14. Khi đó : . x = 14 x=14 : x = 14 . x = 49 b, Gọi y là số cần tìm. Khi đó : . y = Hay . y = y = : y = . = *GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. - Nhận xét *HS : Chú ý và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?. *HS : - Một học sinh lên tóm tắt giả thiết - Hoạt động theo nhóm lớn *GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét và đánh giá các nhóm. 1. Ví dụ lớp 6A = 27 bạn. Lớp 6A = ? học sinh. Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27). Khi đó: . x = 27 (học sinh) suy ra: x = 27 : x =27 . (học sinh) Trả lời: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh 2. Quy tắc Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* ) ?1. a, Gọi x là số cần tìm x > 14. Khi đó : . x = 14 x=14 : x = 14 . x = 49 Trả lời : Số cần tìm là : số 49. b, Gọi y là số cần tìm. Khi đó : . y = Hay . y = y = : y = . = Trả lời : Số cần tìm là : phân số ?2. Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ). Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ). Mặt khác theo bài ra : Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ). Do đó ta có : x - 350 = x - = 350 = 350 x = 350 : x = 350 . = 1000 ( lít ). Trả lời : Thể tích của bể nước là : 1000 lít. 4.Củng cố (1 phút) Củng số từng phần 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Về nhà làm các bài tập trong sgk Ngày giảng: Lớp: 6A:... Lớp: 6B: .. Lớp: 6C: .. Lớp: 6D: .. Lớp: 6E: .. Tiết: 100 tìm tỉ số của hai số I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: Học sinh hiểu được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng các quy tắc để tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra. Tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) Lớp: 6A: Lớp: 6B: Lớp: 6C: . Lớp: 6D: Lớp: 6E: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Kiểm tra học sinh làm cá bài tập còn lại. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Tỉ số của hai số. *GV : Thực hiện phép tính sau : 1,5 : 5 ; ; 4 :9 ; ; 0,5 : 0. *HS : Một học sinh tại chỗ thực hiện. *GV : Nhận xét và giới thiệu : Thương của phép chia 1,5 : 5 ; ; 4 :9 ; gọi là những tỉ số. Vậy tỉ số là gì ?. *HS: Chú ý và trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định: Thương trong phép chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ. *GV: Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số gì ?. *HS: Trả lời. *GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ trong SGK- trang 56. *HS : Thực hiện. Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm. *GV : Tìm tỉ số của hai số : 78,1 và 25. *HS : Tỉ số của 78,1 và 25 là: (1) *GV: Viết tỉ số trên dưới dạng phần trăm ?. *HS: 3,124 = 3,124.100. = 312,4%.(2) *GV: Từ (1) và (2) ta cso thể tìm được tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 không ? *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét và khẳng định : Số 312,4% gọi là tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25. *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Muốn tìm tỉ số của hai số a và b ta làm như thế nào ?. *HS : Trả lời. *GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc : Muốn tìm tỉ số của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Tìm tỉ số phần trăm của : a, 5 và 8 ; b, 25Kg và tạ. *HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện. a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: b, Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ. Đổi: tạ = 30 Kg. *GV: - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét. - Nhận xét Hoạt động 3. Tỉ lệ xích. *GV: Trong chú giải của bản đồ có ghi (km ) có nghĩa là gì ?. *HS: Trả lời. *GV: Nhận xét . Nếu khoảng cách hai điểm thực tế là b và hai điểm trên bản vẽ là a thì khi đó tỉ lệ xích của hai khoảng cách: T = (a, b cùng đơn vị đo) Ví dụ : Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1 cm, khoẳng cách b trên thực tế là 1 Km thì tỉ lệ xích là :. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Khoảng cách từ điểm cực bắc ở Hà Giang đến điểm cực nam ở mũi Cà Mau dài 1620. Trên một bản đồ, khoẳng cách đó dài 16,2 cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ *HS: Họat động theo nhóm lớn. 1. Tỉ số của hai số. Ví dụ : 1,5 : 5 ; ; 4 :9 ; ; 0,5 : 0. Vậy : Thương trong phép chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b. Chú ý: * Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số nguyên, phân số, hỗn số * Hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. Ví dụ (SGK- trang 56) 2. Tỉ số phần trăm. Ví dụ: Tìm tỉ số của hai số : 78,1 và 25. Ta có : Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: Quy tắc: Muốn tìm tỉ số của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : ?1. a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là: b,Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ. Đổi: tạ = 30 Kg. 3. Tỉ lệ xích. T = ( a, b cùng đơn vị đo) Với: a là khoảng cách hai điểm trên bản vẽ. b là khoảng cách hai điểm trên thực tế. Ví dụ: Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1 cm, khoảng cách b trên thực tế là 1 Km thì tỉ lệ xích là :. ?2. Tỉ lệ xích của bản đồ. T = 4.Củng cố (1 phút) Củng cố từng phần 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Về nhà làm các bài tâpk trong SGK Ngày giảng: Lớp: 6A:... Lớp: 6B: .. Lớp: 6C: .. Lớp: 6D: .. Lớp: 6E: .. Tiết: 102 biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được vai trũ của biểu đồ phần trăm trong ứng dụng cuộc sống và trong cỏc ngành khoa học khỏc. 2. Kĩ năng: Học sinh biết biểu diễn số liệu bằng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, bảng, hỡnh quạt. 3. Thỏi độ Chỳ ý nghe giảng và làm theo cỏc yờu cầu của giỏo viờn. Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) Lớp: 6A: Lớp: 6B: Lớp: 6C: . Lớp: 6D: Lớp: 6E: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Kiểm tra học sinh về nhà làm các bài tập còn lại. 3.Bài mới * Đặt vấn đề: Bảng nào cú thể cho phộp ta đỏnh giỏ một cỏch trực quan và nhanh hơn ?. Bảng 1 Giỏi 3 Khỏ 8 Trung bỡnh 15 Bảng 2 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Vớ dụ: *GV : Cựng học sinh xột vớ dụ SGK – trang 60. Sơ kết học kỡ I, một trường cú 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% số học sinh đạt hạnh kiểm khỏ, cũn lại đạt hạnh kiểm trung bỡnh. Hướng dẫn: ta cú thể trỡnh bày số liệu này bằng dạng biểu đồ phần trăm: -Tớnh số phần trăm học sinh đặt loại trung bỡnh a, Biểu diễn phần trăm dưới dạng cột: - Vẽ hai trục vuụng gúc với nhau. Trục nằm ngang thể hiện cỏc loại hạnh kiểm. Tốt, Khỏ, Trung bỡnh Trục đứng thể hiện số phần trăm. Từ 0 tới 80 - Từ trục hạnh kiểm ta lần lượt dúng cỏc mức hạnh kiểm Tốt, khỏ, trung bỡnh tương ứng với số phần trăm ở trục đứng. Ngoài ra ta cú thể biểu diễn dươi dạng hỡnh quạt: Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng. *HS: Chỳ ý nghe giảng, ghi bài và làm theo giỏo viờn. *GV: Yờu cầu học sinh làm ?. Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B cú 6 bạn đi xe buýt. 15 bạn đi xe đạp, số cũn lại đi bộ. Hóy tớnh tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ. *HS: Hoạt động theo nhúm. *GV: Yờu cầu học sinh nhận xột chộo. 1. Vớ dụ: Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bỡnh là: 100% - (60% + 35% ) = 5% Khi đú: Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng cột. Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng hỡnh quạt:. Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng. ?. Tỉ số phần trăm của: - Học sinh đi xe buýt = 15% - Học sinh đi xe đạp: = 37,5% - Học sinh đi bộ: 100% - ( 12,5% + 37,5% ) = 47,5% 4.Củng cố (1 phút) Củng cố từng phần. 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Làm các bài tập trong SGK
Tài liệu đính kèm: